Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Đặng Anh Tuấn |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự hội giảng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất áp suất của chất lỏng?
Nêu công thức tính áp suất của chất lỏng?
Cho biết khối lượng riêng của thuỷ ngân , trọng lượng riêng của thuỷ ngân.
Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Để rót nước dễ dàng.Vì có lỗ thủng trên nắp lên
Khí trong ấm thông với khí quyển.
p khí + p nước trong ấm > p khí quyển
Tiết 10
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp
không khí dày hàng ngàn km, gọi là khí quyển.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
C1 Hãy giải thích tại sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
Khi hút bớt không khí trong hộp ra , thì
p khí trong hộp < p ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất bên ngoài vỏ hộp bị
bẹp.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước có chảy ra không ? Vì sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Thí nghiệm 2
C2 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3 :Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển.
p khí trong ống + p cột nước trong ống > p khí quyển.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
C4 Hãy giải thích tại sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
3. Thí nghiệm 3
FKQ
Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp suất của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
GDMT: Để bảo vệ sức khoẻ của con người tránh thay đổi áp suất một cách đột ngột, tại những nơi áp suất cao hoặc thấp cần mang theo bình ô xy.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
76cm
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Chậu thủy ngân
Thủy ngân
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Vậy p kq = p cột thuỷ ngân trong ống To ri xen li =103 360 N/m2.
Hay áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường
là 76cmHg , hay 760 mm Hg .
Ghi nhớ
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn aùp löïc maø trọng lượng của nước chứa trong cốc taùc duïng leân tôø giaáy.
F1
F2
F1 < F2
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.
Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
Ống nhỏ giọt.
Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C10 Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3
Khí quyển gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một cột thuỷ ngân cao 76cm.
p = h.d = 0,76.136000=103360 (N/m2).
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C11 Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Pkq = hn .d n = 103 360 N/ m2
Suy ra: hnước= = 10,336 (m)
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C12 Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d.
Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.
Trọng lượng riêng của của không khí trong lớp khí quyển luôn thay đổi theo độ cao.
Hướng dẫn về nhà
Bài học đến đây là kết thúc
Kính chúc quý thầy cô luôn thành công trong công tác
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất áp suất của chất lỏng?
Nêu công thức tính áp suất của chất lỏng?
Cho biết khối lượng riêng của thuỷ ngân , trọng lượng riêng của thuỷ ngân.
Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Để rót nước dễ dàng.Vì có lỗ thủng trên nắp lên
Khí trong ấm thông với khí quyển.
p khí + p nước trong ấm > p khí quyển
Tiết 10
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp
không khí dày hàng ngàn km, gọi là khí quyển.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
C1 Hãy giải thích tại sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
Khi hút bớt không khí trong hộp ra , thì
p khí trong hộp < p ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất bên ngoài vỏ hộp bị
bẹp.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước có chảy ra không ? Vì sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Thí nghiệm 2
C2 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3 :Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển.
p khí trong ống + p cột nước trong ống > p khí quyển.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
C4 Hãy giải thích tại sao?
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
3. Thí nghiệm 3
FKQ
Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp suất của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
GDMT: Để bảo vệ sức khoẻ của con người tránh thay đổi áp suất một cách đột ngột, tại những nơi áp suất cao hoặc thấp cần mang theo bình ô xy.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
76cm
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Chậu thủy ngân
Thủy ngân
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Vậy p kq = p cột thuỷ ngân trong ống To ri xen li =103 360 N/m2.
Hay áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường
là 76cmHg , hay 760 mm Hg .
Ghi nhớ
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn aùp löïc maø trọng lượng của nước chứa trong cốc taùc duïng leân tôø giaáy.
F1
F2
F1 < F2
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.
Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
Ống nhỏ giọt.
Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C10 Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3
Khí quyển gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một cột thuỷ ngân cao 76cm.
p = h.d = 0,76.136000=103360 (N/m2).
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C11 Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Pkq = hn .d n = 103 360 N/ m2
Suy ra: hnước= = 10,336 (m)
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước.
Tiết 10 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
III. Vận dụng
C12 Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d.
Vì ta không thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.
Trọng lượng riêng của của không khí trong lớp khí quyển luôn thay đổi theo độ cao.
Hướng dẫn về nhà
Bài học đến đây là kết thúc
Kính chúc quý thầy cô luôn thành công trong công tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)