Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Cường |
Ngày 29/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô tham dự tiết học hôm nay
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Nêu rõ các kí hiệu và đơn vị .
P = h.d
P: là áp suất (Pa hay N/m2 )
h: là độ sâu của cột chất lỏng ( m )
d : là trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3 )
Câu 2 : So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D trong bình đựng chất lỏng ở bên ?
PA< PB < PC = PD
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vở hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa ra, thì áp suất của không khí trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào theo mọi phương làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
C3. Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C2. Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ống.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
Chân không
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
Ta có công thức:
p = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1atm = 76 cmHg =760mmHg= 101300 Pa
1 atm : đọc là atmôtphe
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng:
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước (Po > P)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Ap suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình thường, không ẩm ướt và cũng không hanh khô. Khi thời tiết thay đổi không nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảmtới 750mmHg hoặc tăng 770mmHg.
Nếu thời tiết khô ráo, thì áp suất khí quyển tăng trên 770mmHg, trời càng đẹp.
Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì nước ta có áp thấp nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
MỞ RỘNG KIẾN THỨC
-Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.Với những độ cao không lớn lắm cứ lên cao 12m , áp suất khí quyển giảm 1mmHg.
-Ap suất khí quyển tại một nơi còn thay đổi theo thời gian và những thay đổi này ảnh hưởng đến thời tiết.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.5; 9.10; 9.11 sbt/30-31
Đọc trước bài :
Löïc ñaåy Acsimet
Bài học kết thúc
kính chúc quí thầy, cô và các em khỏe .
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và có thể giảm.
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và có thể giảm.
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
Áp suất khí quyển có được là do những nguyên nhân nào ?
Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do thể tích của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do cả ba nguyên nhân trên .
Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do thể tích của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do cả ba nguyên nhân trên .
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
Các nhà du hành vũ trụ khi di ra khoảng không thường phải mặc bộ quần áo đặc biệt .tác dụng của bộ quần áo là :
Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không.
Để chống nắng mưa.
Để giữ cho áp suất khí quyển bên trong bằng áp suất khí quyển trên mặt đất ,đồng thời ngăn các tia phóng xạ .
Cả ba nguyên nhân trên .
Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không.
Để chống nắng mưa.
Để giữ cho áp suất khí quyển bên trong bằng áp suất khí quyển trên mặt đất ,đồng thời ngăn các tia phóng xạ .
Cả ba nguyên nhân trên .
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Nêu rõ các kí hiệu và đơn vị .
P = h.d
P: là áp suất (Pa hay N/m2 )
h: là độ sâu của cột chất lỏng ( m )
d : là trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3 )
Câu 2 : So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D trong bình đựng chất lỏng ở bên ?
PA< PB < PC = PD
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vở hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa ra, thì áp suất của không khí trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào theo mọi phương làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
C3. Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C2. Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ống.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
Chân không
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
Ta có công thức:
p = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1atm = 76 cmHg =760mmHg= 101300 Pa
1 atm : đọc là atmôtphe
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng:
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước (Po > P)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/m2
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Ap suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình thường, không ẩm ướt và cũng không hanh khô. Khi thời tiết thay đổi không nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảmtới 750mmHg hoặc tăng 770mmHg.
Nếu thời tiết khô ráo, thì áp suất khí quyển tăng trên 770mmHg, trời càng đẹp.
Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì nước ta có áp thấp nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
MỞ RỘNG KIẾN THỨC
-Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.Với những độ cao không lớn lắm cứ lên cao 12m , áp suất khí quyển giảm 1mmHg.
-Ap suất khí quyển tại một nơi còn thay đổi theo thời gian và những thay đổi này ảnh hưởng đến thời tiết.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. VẬN DỤNG
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.5; 9.10; 9.11 sbt/30-31
Đọc trước bài :
Löïc ñaåy Acsimet
Bài học kết thúc
kính chúc quí thầy, cô và các em khỏe .
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và có thể giảm.
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và có thể giảm.
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
Áp suất khí quyển có được là do những nguyên nhân nào ?
Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do thể tích của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do cả ba nguyên nhân trên .
Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do thể tích của lớp khí quyển bao quanh trái đất .
Do cả ba nguyên nhân trên .
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
Các nhà du hành vũ trụ khi di ra khoảng không thường phải mặc bộ quần áo đặc biệt .tác dụng của bộ quần áo là :
Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không.
Để chống nắng mưa.
Để giữ cho áp suất khí quyển bên trong bằng áp suất khí quyển trên mặt đất ,đồng thời ngăn các tia phóng xạ .
Cả ba nguyên nhân trên .
Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không.
Để chống nắng mưa.
Để giữ cho áp suất khí quyển bên trong bằng áp suất khí quyển trên mặt đất ,đồng thời ngăn các tia phóng xạ .
Cả ba nguyên nhân trên .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)