Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Vũ Hữu Thiệu |
Ngày 29/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 8
Giáo viên : Nguyễn Thị Thanh Mỹ
chào mừng quí thầy cô
các em học sinh thân yêu
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật có đặc điểm gì? Giải thích vì sao khi bơi hoặc lặn ta thường cảm thấy tức ngực
TL - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình
thành bình và các vật ở trong lòng nó .
- Khi bơi ,lặn người ta thường chìm dưới nước nên chịu
áp suất của nước ép vào nên cảm thấy tức ngực ,
càng xuống sâu cảm giác đó càng tăng .
Câu 2: Tính áp suất của một điểm B trong chậu thủy ngân và cách mặt thoáng của chậu thủy ngân là 76cm (0,76m). Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là d = 136000N/m3.
Tóm tắt Bài làm
h = 76 cm = 0,76 m áp suất của một điểm A là
d = 136 000 N/ m3 p = d . h = 136 000 . 0,76 =103 360 N/m2
p = ? Đ/s 103 360N/m2
tiết 10 bài 9
Áp suất khí quyển
Ti?t 10 - bi9
P SU?T KH QUY?N
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng ngàn km, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên Trái Đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. Sau đây là một vài thí dụ.
Ti?t 10 - bi9
P SU?T KH QUY?N
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1 Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong hộp sữa ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất bên ngoài làm cho vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
1. Thí nghiệm 1
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
2 Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 : Nước có chảy ra khỏi ống không?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Thí nghiệm 2
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì ? Giải thích tại sao ?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.
2. Thí nghiệm 3
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
Hút hết không khí
8 con ngựa kéo
8 con ngựa kéo
C4 : Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con cũng không kéo được 2 bán cầu rời ra . Giải thích tại sao ?
TL : Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp suất của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
P = 0
Áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
76cm
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ti?t 10 - bi 9
Chân không
Thuỷ ngân
Thuỷ ngân
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không ? Tại sao ?
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
pA = pB
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
- Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cm.
-Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136000N/m3.
Áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên B là:
p = d.h = 136000 . 0,76
= 103360 (N/m2).
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
I. Sự tồn Tại của áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
III. Vận dụng
Câu 9 : Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển .
TL : - Bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm , thuốc không chảy được . Bẻ 2 đầu ống tiêm thuốc chảy ra dễ dàng
- Tác dụng của lỗ nhỏ trên ấm trà
- đục hộp sữa 2 lỗ …
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
III. Vận dụng
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu ? Ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất bao nhiêu ? Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài làm
Cột nước trong ống là:
Ta có p = d . h
h = p : d = 103 360 : 10 000 = 10,336 m
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước.
III. Vận dụng
C12* Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển
bằng công thức p = h.d ?
TL : không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển
bằng công thức p = h.d .Vì độ cao lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của khí quyển cũng thay đổi theo độ cao .
Ti?t 10 - bi 9
P SU?T KH QUY?N
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Áp suất khí quyển có được do nguyên nhân nào ?
A , Do bề dày của lớp khí quyển bao quanh trái đất
B , Do trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh trái đất
C , Do thể tích của lớp khí quyển bao quanh trái đất
D , Do cả 3 nguyên nhân trên
B
Bài tập trắc nghiệm
Bài 2: các nhà du hành vũ trụ đi ra khoảng không thường mặc bộ quần áo đặc biệt . Tác dụng chính của bộ quần áo là :
A , Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không .
B , Để tránh mưa nắng
C , Để giữ cho áp suất không khí bên trong áo bằng áp suất khí quyển trên mặt đất động thời ngăn các tia phóng xạ .
D , Cả 3 nguyên nhân trên .
C
Ti?t 10 - bi9
P SU?T KH QUY?N
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
Hướng dẫn về nhà
+ Đọc có thể em chưa biết.
+ Học bài và làm bài tập trong sách bài
tập trang 15.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hữu Thiệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)