Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phước |
Ngày 29/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
V
Â
T
L
Ý
8
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2011-2012*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
* Nêu kết luận về bình thông nhau?
Câu 1
Câu 2
*Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
F: Lực nâng ở pit-tông lớn.
e: Lực tác dụng lên pit-tông nhỏ.
S: Diện tích pit-tông lớn.
s: Diện tích pit-tông nhỏ.
Máy có tác dụng dùng lực nhỏ thắng lực lớn, nếu diện tích
pit-tông lớn lớn gấp bao nhiêu lần diện tích pit-tông nhỏ thì
lực nâng sẽ lớn gấp bấy nhiêu lần lực tác dụng lên pit-tông nhỏ.
* Viết công thức tính lực nâng của máy ép thủy lực và ghi chú đầy đủ các đại lượng vật lý, cho biết tác dụng của máy?
Với chất khí nó có thể gây được áp suất lên mọi vật ở trong nó không? Khi đo huyết áp của cơ thể, nếu bình thường là khoảng 70-120 mm thủy ngân. Điều này cho ta hiểu gì? Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học mới:
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Đổ một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
?
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng ngàn km, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên trái đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Sau đây là một vài thí dụ.
Hút bớt không khí trong chai nước khoáng, ta thấy chai bị biến dạng theo nhiều phía.
C1 Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C1 Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C1 Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
2. Thí nghiệm 2
C2 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xãy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới) ống cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4 Hãy giải thích tại sao?
Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp lực của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
76cm
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cmHg (centimét thuỷ ngân).
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3.
Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là:
p = h.d = 0,76m.136000 N/m3= 103360 (N/m2).
Vì áp suất khí quyển bằng bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
III. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.
-Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
-Ống nhỏ giọt.
-Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
9.2 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
DĂN DÒ
Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.1 đến 9.12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Chuẩn bị trước bài: 10. Soạn các câu
C1C12 SGK
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
Â
T
L
Ý
8
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2011-2012*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
* Nêu kết luận về bình thông nhau?
Câu 1
Câu 2
*Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
F: Lực nâng ở pit-tông lớn.
e: Lực tác dụng lên pit-tông nhỏ.
S: Diện tích pit-tông lớn.
s: Diện tích pit-tông nhỏ.
Máy có tác dụng dùng lực nhỏ thắng lực lớn, nếu diện tích
pit-tông lớn lớn gấp bao nhiêu lần diện tích pit-tông nhỏ thì
lực nâng sẽ lớn gấp bấy nhiêu lần lực tác dụng lên pit-tông nhỏ.
* Viết công thức tính lực nâng của máy ép thủy lực và ghi chú đầy đủ các đại lượng vật lý, cho biết tác dụng của máy?
Với chất khí nó có thể gây được áp suất lên mọi vật ở trong nó không? Khi đo huyết áp của cơ thể, nếu bình thường là khoảng 70-120 mm thủy ngân. Điều này cho ta hiểu gì? Vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học mới:
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Đổ một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước.
Khi lộn ngược cốc nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
?
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng ngàn km, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên trái đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Sau đây là một vài thí dụ.
Hút bớt không khí trong chai nước khoáng, ta thấy chai bị biến dạng theo nhiều phía.
C1 Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C1 Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
2. Thí nghiệm 2
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2 Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C1 Khi hút bớt không khí trong chai ra, thì áp lực của không khí trong hộp nhỏ hơn áp lực từ bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp lực bên ngoài làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
2. Thí nghiệm 2
C2 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xãy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống.
Vì không khí trong ống thông với khí quyển. Làm cho áp lực phía trên của khí quyển (bằng với áp lực từ phía dưới) ống cộng với trọng lượng của cột nước lớn hơn áp lực từ dưới lên của khí quyển. Vì vậy mà cột nước chảy ra ngoài.
1. Thí nghiệm 1
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau:
Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4 Hãy giải thích tại sao?
Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu áp lực của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép chặt với nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Nhà bác học Tô-ri-xen-li người Ý là người đầu tiên đo được độ lớn áp suất khí quyển.
Ông lấy một ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, một đầu kín, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ra. Ông nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
76cm
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
C5 Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và tác dụng lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao?
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Bằng nhau, vì hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt nằm ngang trong chất lỏng.
C6 Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển.
Áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cmHg (centimét thuỷ ngân).
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
C7 Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3.
Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là:
p = h.d = 0,76m.136000 N/m3= 103360 (N/m2).
Vì áp suất khí quyển bằng bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xen-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
Tại sao nước không chảy ra khi ta lật ngược cốc?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
Áp suất khí quyển ở điều kiện bình thường là 76cmHg.
III. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất.
-Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
-Ống nhỏ giọt.
-Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. không thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
Tiết 11
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài tập vận dụng:
9.2 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
DĂN DÒ
Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.1 đến 9.12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Chuẩn bị trước bài: 10. Soạn các câu
C1C12 SGK
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)