Bài 9. Áp suất khí quyển

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang | Ngày 29/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN VẬT LÝ LỚP 8/3
(?) Khi lộn ngược cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
(?) Áp suất khí quyển là gì?
Sự tác dụng của áp suất không khí lên Trái Đất và các vật trên Trái Đất được gọi là Áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương lên Trái Đất và các vật trên Trái Đất.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. (H.9.2)
C1/ Hãy giải thích tại sao?
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất khí quyển trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển ở bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
(?) Hãy quan sát thí nghiệm ở hình 9.3 và nêu những dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm này?
1 ống thủy tinh
1 cốc đựng nước màu
(?) Hãy mô tả cách tiến hành thí nghiệm?
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
(?) Dự đoán hiện tượng gì xảy ra khi kéo ống ra khỏi nước và sau khi thả ngón tay bịt đầu trên của ống ra?
Sau đó bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn áp suất của cột nước.
Áp
suất của cột nước
Tại sao nước không chảy ra khỏi ống?
Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước chảy ra khỏi ống.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Giải thích tại sao?
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Áp
suất của cột nước
Áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
Hai bán cầu
Miếng lót
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3.Thí nghiệm 3:
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Dùng hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất khí quyển trong quả cầu bằng 0
Bên ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất khí quyển trong quả cầu bằng bao nhiêu?
Bên ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất nào?
C4: Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất khí quyển trong quả cầu bằng 0, trong khi ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bên quả cầu ép chặt với nhau.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
(?) Qua 3 thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì?
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
Nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất theo mọi phương.
II/ Vận dụng:
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra
C9 : Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất theo mọi phương.
II/ Vận dụng:
C8. Áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra.
- Ống thuốc: bẻ một đầu ống, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống, thuốc chảy ra dễ dàng.
- Hút nước trong ly bằng ống hút.
- Trên các nắp bình xăng xe máy, xe ô tô thường có 1 lỗ nhỏ thông với không khí…
Làm thế nào để lấy được vỏ trứng gà còn nguyên vẹn ,không bị nứt, vỡ?
Lấy kim châm 1 lỗ nhỏ lòng trứng không chảy ra, châm tiếp 1 lỗ ở đầu còn lại thì lòng trứng sẽ chảy ra, ta lấy được vỏ trứng.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất theo mọi phương.
II/ Vận dụng:
C8. Áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra.
C9. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Ống thuốc: bẻ một đầu ống, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống, thuốc chảy ra dẽ dàng.
- Hút nước trong ly bằng ống hút.
- Trên các nắp bình xăng xe máy, xe ô tô thường có 1 lỗ nhỏ thông với không khí…
C12*. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d ?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất theo mọi phương.
II/ Vận dụng:
C8. Áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra.
C9. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Ống thuốc: bẻ một đầu ống, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng.
- Hút nước trong ly bằng ống hút.
Trên các nắp bình xăng xe máy, xe ô tô thường có 1 lỗ nhỏ thông với không khí…
C12*. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d ?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô – ri – xe – li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. Do đó bên cạnh đơn vị Paxcan, người ta còn dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Chú ý:
Có thể em chưa biết ???
cao kế
Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian trong ngày
Bảng 9.2
Có thể em chưa biết ???
A�p suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình thường. Khi thời tiết thay đổi không nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảm tới 750mmHg hoặc tăng 770mmHg.
Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì có áp thấp nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
Thứ bảy, 12/11/2011 Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1.Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất theo mọi phương.
II/ Vận dụng:
C8. Áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy có hướng từ dưới lên lớn hơn áp suất do cột nước trong cốc gây ra. Do đó nước trong cốc không chảy ra.
C9. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Bẻ một đầu ống, thuốc không chảy ra được; bẻ hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng.
- Hút nước trong ly bằng ống hút.
Trên các bình xăng xe máy, xe ô tô thường có 1 lỗ nhỏ thông với không khí…
C12*. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d ?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
Bài tập củng cố:
Bài 1: Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các ý sau:
Càng lên cao thì áp suất khí quyển
Càng tăng.
Càng giảm.
Không thay đổi.
Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Bài 2: Khi nói về áp suất khí quyển thì phát biểu nào sau đây là đúng?
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương lên Trái Đất và các vật trên Trái Đất.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m3.
Áp suất khí quyển bằng nhau tại những vị trí khác nhau trên Trái Đất.
Bài 3: Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
Vì không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do.
Vì không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
Vì không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất.
Hướng dẫn về nhà:
Các em học thuộc nội dung bài học .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.6 trong SBT
Đọc trước bài : Lực đẩy Ác-Si-Mét để tìm hiểu các nội dung sau:
+ Một số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét và đặc điểm của lực này.
+ Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét.

KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM KHỎE.
Bài học kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)