Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Lê Văn Lượng |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN THĂM VÀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC CỦA LỚP 8C
Hãy cho biết chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức ?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, còn chất rắn chỉ gây ra áp suất theo phương của áp lực.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p: là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m)
Trả lời:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Muoỏn hieồu roừ ủieu naứy,chuựng ta cuứng tỡm hieồu:
Tiết 10 -Bài 9:
áp suất khí quyển
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: Ap suất khí quyển.
Kí hiệu : po
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí dày tới hàng ngàn kilomet, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên mặt đất đều đang sinh sống "dưới đáy" của "đại dương không khí" khổng lồ này.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ap suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Hãy giải thích tại sao?
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Sau khi hút, áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài,vỏ hộp bị áp suất khí quyển tác dụng từ mọi phía nên bị móp lại.
C1:
1-Thí nghiệm 1:
C1:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên cân bằng áp suất của cột nước trong ống.
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
C2:
Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
Dụng cụ:
Mỗi nhóm: 2 chỏm cầu bằng cao su
Tiến hành
- Đặt 2 chỏm cầu trùng sát lên nhau rồi ép chặt lại.
- Sau đó dùng tay nắm lấy 2 núm của chỏm cầu kéo mạnh về hai phía.
Kết quả:
Không thể kéo 2 chỏm cầu ra được
C4:
Khi ép chặt 2 chỏm cầu, không khí bị đẩy ra ngoài, áp suất bên trong 2 chỏm cầu bằng o, Trong khi 2 chỏm cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phia nên bị ép chăt lại
Hai bán cầu
Miếng lót
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
Thí nhiệm của Ghê - rích năm 1654::
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1m
Thủy ngân
76cm
Chân không
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất của cột thủy
ngân cao 76cm
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
Áp suất khí quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C6:
C5:
76cm
Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển?
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C7:
h =76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra lµ:
pB = d.h = 0,76 . 136 000
= 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C7:
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
76cm
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1- Thí nghiệm 1:
2- Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3- Thí nghiệm 3:
1- Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2- Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Giải thích hiện tượng:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
C8:
III - VẬN DỤNG:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III - VẬN DỤNG:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2?
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76
= 103360N/m2
Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
C9:
p = hn . d n = h Hg . d Hg
= h n . 10000 = 0,76.136000
Suy ra h n= 10,366 (m)
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m
khi dùng nước .
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III - VẬN DỤNG:
Trong thí nghiệm Tô-ri-xê-li, giả sử không dùng ống thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xê-li phải dài ít nhất bao nhiêu?
C11:
1- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: Ap suất khí quyển.
2 - Ap suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
3- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.1 đến 9.6
Đọc trước bài :
Löïc ñaåy Acsimet
Hãy cho biết chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức ?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, còn chất rắn chỉ gây ra áp suất theo phương của áp lực.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h
Trong đó:
p: là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m)
Trả lời:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Muoỏn hieồu roừ ủieu naứy,chuựng ta cuứng tỡm hieồu:
Tiết 10 -Bài 9:
áp suất khí quyển
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: Ap suất khí quyển.
Kí hiệu : po
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí dày tới hàng ngàn kilomet, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên mặt đất đều đang sinh sống "dưới đáy" của "đại dương không khí" khổng lồ này.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ap suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Hãy giải thích tại sao?
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Sau khi hút, áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài,vỏ hộp bị áp suất khí quyển tác dụng từ mọi phía nên bị móp lại.
C1:
1-Thí nghiệm 1:
C1:
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên cân bằng áp suất của cột nước trong ống.
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
C2:
Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C3:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
Dụng cụ:
Mỗi nhóm: 2 chỏm cầu bằng cao su
Tiến hành
- Đặt 2 chỏm cầu trùng sát lên nhau rồi ép chặt lại.
- Sau đó dùng tay nắm lấy 2 núm của chỏm cầu kéo mạnh về hai phía.
Kết quả:
Không thể kéo 2 chỏm cầu ra được
C4:
Khi ép chặt 2 chỏm cầu, không khí bị đẩy ra ngoài, áp suất bên trong 2 chỏm cầu bằng o, Trong khi 2 chỏm cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phia nên bị ép chăt lại
Hai bán cầu
Miếng lót
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
Thí nhiệm của Ghê - rích năm 1654::
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1m
Thủy ngân
76cm
Chân không
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB (vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang)
Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất của cột thủy
ngân cao 76cm
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
Áp suất khí quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C6:
C5:
76cm
Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển?
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C7:
h =76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra lµ:
pB = d.h = 0,76 . 136 000
= 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
C7:
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
76cm
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1- Thí nghiệm 1:
2- Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3- Thí nghiệm 3:
1- Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2- Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Giải thích hiện tượng:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
C8:
III - VẬN DỤNG:
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III - VẬN DỤNG:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2?
C10:
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76
= 103360N/m2
Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
C9:
p = hn . d n = h Hg . d Hg
= h n . 10000 = 0,76.136000
Suy ra h n= 10,366 (m)
Vậy ống Tô-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m
khi dùng nước .
I - SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1-Thí nghiệm 1:
2-Thí nghiệm 2:
TIẾT 10 - BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3-Thí nghiệm 3:
1-Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2-Độ lớn của áp suất khí
quyển
II- ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
III - VẬN DỤNG:
Trong thí nghiệm Tô-ri-xê-li, giả sử không dùng ống thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xê-li phải dài ít nhất bao nhiêu?
C11:
1- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là: Ap suất khí quyển.
2 - Ap suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
3- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Các em học thuộc phần ghi nhớ .
Đọc phần có thể em chưa biết
Làm bài tập 9.1 đến 9.6
Đọc trước bài :
Löïc ñaåy Acsimet
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)