Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 29/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Quế Phú
Môn : Vật Lý - Lớp 8
Tiết 12
Giáo án dự thi
Giáo viên thực hiện : NGUYỄN VĂN TUẤN
Năm học 2011-2012
Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng?
Trả lời:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
Kiểm tra kiến thức cũ
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn Kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 12 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì sao có sự tồn tại áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất ?
1/Thí nghiệm 1: (SGK)
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời : Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lựơng của cột nước.
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
A. Thí nghiệm:
2/Thí nghiệm 2: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
P Khí quyển
P cột nước
+ P Khí quyển
A. Thí nghiệm:
2/Thí nghiệm 2: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Hai bán cầu
Miếng lót
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
:
Hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Qua các thí nghiệm trên, em có kết luận gì về đặc điểm sự truyền áp suất của khí quyển ?
B. Kết luận:
Tiết 12 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Khái niệm
Áp suất của lớp không khí bao quanh
trái đất được gọi là áp suất khí quyển
Đặc điểm
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển
theo mọi phương.
C8 : Tại sao khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài ?
?
III. Vận dụng
C9 : Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
III. Vận dụng
Trả lời :
* Hiện tượng bẻ gãy một đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra mà ta phải bẻ cả hai đầu.
* Nắp bình xăng ô tô, xe máy, nắp ấm đun nước, cán bút bi phải có lỗ nhỏ ở trên nắp
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Củng cố:
Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng tăng.
A
Do tác dụng của áp suất khí quyển nên khi được
bơm, lốp xe căng lên.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng
đứng hướng từ trên xuống dưới.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D
C
C
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B
Câu 2 : Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ thì phải mặc một bộ áo giáp?
Củng cố:
Câu 3 : Tại sao người thợ lặn chuyên nghiệp khi lặn xuống nước phải mặc bộ quần áo đặc biệt tương tự như quần áo của nhà du hành vũ trụ?
Củng cố:
dặn dò
Về nhà học bài cũ.
Làm các bài tập từ 9.1 9.12 Trang 30-31 sách bài tập
Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 1 tiết 9 để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Đọc phần có thể em chưa biết.
Tiết học kết thúc
Thân ái chào tạm biệt
Môn : Vật Lý - Lớp 8
Tiết 12
Giáo án dự thi
Giáo viên thực hiện : NGUYỄN VĂN TUẤN
Năm học 2011-2012
Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng?
Trả lời:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
Kiểm tra kiến thức cũ
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn Kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Tiết 12 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Vì sao có sự tồn tại áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất ?
1/Thí nghiệm 1: (SGK)
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời : Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lựơng của cột nước.
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
A. Thí nghiệm:
2/Thí nghiệm 2: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
P Khí quyển
P cột nước
+ P Khí quyển
A. Thí nghiệm:
2/Thí nghiệm 2: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Hai bán cầu
Miếng lót
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
A. Thí nghiệm:
:
Hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
A. Thí nghiệm:
3/Thí nghiệm 3: (SGK)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Qua các thí nghiệm trên, em có kết luận gì về đặc điểm sự truyền áp suất của khí quyển ?
B. Kết luận:
Tiết 12 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A. Thí nghiệm:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Khái niệm
Áp suất của lớp không khí bao quanh
trái đất được gọi là áp suất khí quyển
Đặc điểm
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển
theo mọi phương.
C8 : Tại sao khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài ?
?
III. Vận dụng
C9 : Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
III. Vận dụng
Trả lời :
* Hiện tượng bẻ gãy một đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra mà ta phải bẻ cả hai đầu.
* Nắp bình xăng ô tô, xe máy, nắp ấm đun nước, cán bút bi phải có lỗ nhỏ ở trên nắp
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Củng cố:
Càng lên cao thì áp suất khí quyển càng tăng.
A
Do tác dụng của áp suất khí quyển nên khi được
bơm, lốp xe căng lên.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng
đứng hướng từ trên xuống dưới.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D
C
C
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B
Câu 2 : Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ thì phải mặc một bộ áo giáp?
Củng cố:
Câu 3 : Tại sao người thợ lặn chuyên nghiệp khi lặn xuống nước phải mặc bộ quần áo đặc biệt tương tự như quần áo của nhà du hành vũ trụ?
Củng cố:
dặn dò
Về nhà học bài cũ.
Làm các bài tập từ 9.1 9.12 Trang 30-31 sách bài tập
Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 1 tiết 9 để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Đọc phần có thể em chưa biết.
Tiết học kết thúc
Thân ái chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)