Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ngọc |
Ngày 29/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CƠ HỌC
NHIỆT HỌC
ĐIỆN HỌC
QUANG HỌC
CHàO MừNG QUý THầY CÔ Về Dự TIếT HọC VậT Lí 8
Giáo viên : Nguyễn Văn Ngọc
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Hãy cho biết chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức.
Trả lời
- ChÊt láng g©y ra ¸p suÊt theo mäi ph¬ng, cßn chÊt r¾n chØ g©y ra ¸p suÊt theo ph¬ng cña ¸p lùc.
- Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
Trong đó: P là áp suất chất lỏng
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
h là chiều cao của cột chất lỏng
Hãy dự đoán xem. Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
D? hiểu rõ điều này chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay:
Tiết 11 - Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Hãy đọc thông tin trong SGK và cho biết tại sao không khí cũng gây ra áp suất?
Hãy cho biết tại sao có áp suất của khí quyển ? áp suất của khí quyển gây ra có phương như thế nào?
- Do không khí có trọng lượng => không khí gây ra áp suất.
-Lớp không khí bao bọc trái đất dày hàng ngn kilụmet gọi là khí quyển .Lớp không khí này gây ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo mọi phương, áp suất này gọi là áp suất khí quyển .
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Trả lời:
C1: Khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất trong hộp nên nó làm vỏ hộp bẹp lại.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
Thí nghiệm 2:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước , lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.
???
Áp suất
khí quyển
Áp suất của cột nước
Trả lời:
C2: Nước không chảy ra vì áp suất khí quyển lớn hơn áp suất của cột nước trong ống.
Thí nghiệm 2:
Trả lời:
C3: Áp suất cột nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
Thí nghiệm 2:
Hãy đọc thông tin trong SGK để giải thích hiện tượng xảy ra trong hình vẽ 9.4
C4. Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
Thí nghiệm 3:
TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơ- buốc ( Đức)
II.Vận dụng
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
C9.Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
C9: Bẻ 1 đầu thuốc ống tiêm,thuốc không chảy ra được, bẻ cả 2 đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng ;.
C12. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = d.h ?
C12: Tại vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
C8: Nước sẽ không chảy ra ngoài, vì áp suất khí quyển lớn hơn áp suất của cột nước trong cốc tác dụng lên tờ giấy.
III. Bài tập :
Bài 1- 9.1.sbt: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Bài 2- 9.2sbt : Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ .
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên.
III. Bài tập :
Bài 1- 9.1sbt: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Bài 2 - 9.2sbt: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ .
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên.
B. Càng giảm
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
III. Bài tập :
Bài 3 - 9.3 sbt: Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Để rót nước dễ dàng hơn . Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
ÁP
SUẤT
Áp suất
Chất rắn
Áp suất
Chất lỏng
Áp suất
Chất khí
(Khí quyển)
Truyền theo
mọi phương
Độ lớn
P = F/S
Truyền theo
Mọi phương
Độ lớn
P = d.h
Truyền theo
phương
của áp lực
Độ lớn
không xác
định được
bằng
công thức
Tăng, giảm
theo độ cao
và nhiệt độ
Bài 9. áp suất khí quyển
Có thể em chưa biết ???
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Khí áp Kế
Hướng dẫn học ở nhà
- Học các kết luận trong bài, làm các bài tập 9.5 - 9.6.
- Cỏc em nghiờn c?u thờm ph?n II d? l?n ỏp su?t khớ quy?n t? dú hóy cho bi?t co th? chỳng ta dang ch?u ỏp su?t c?a khớ quy?n l bao nhiờu?
- Chuẩn bị bài 10. L?c d?y ỏcsimet
Bài 9. áp suất khí quyển
CảM ơn quý thầy cô và các em học sinh!
BàI HọC ĐếN ĐÂY Là KếT THúC
NHIỆT HỌC
ĐIỆN HỌC
QUANG HỌC
CHàO MừNG QUý THầY CÔ Về Dự TIếT HọC VậT Lí 8
Giáo viên : Nguyễn Văn Ngọc
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Hãy cho biết chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức.
Trả lời
- ChÊt láng g©y ra ¸p suÊt theo mäi ph¬ng, cßn chÊt r¾n chØ g©y ra ¸p suÊt theo ph¬ng cña ¸p lùc.
- Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
Trong đó: P là áp suất chất lỏng
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
h là chiều cao của cột chất lỏng
Hãy dự đoán xem. Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
D? hiểu rõ điều này chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay:
Tiết 11 - Bài 9:
áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Hãy đọc thông tin trong SGK và cho biết tại sao không khí cũng gây ra áp suất?
Hãy cho biết tại sao có áp suất của khí quyển ? áp suất của khí quyển gây ra có phương như thế nào?
- Do không khí có trọng lượng => không khí gây ra áp suất.
-Lớp không khí bao bọc trái đất dày hàng ngn kilụmet gọi là khí quyển .Lớp không khí này gây ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo mọi phương, áp suất này gọi là áp suất khí quyển .
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Trả lời:
C1: Khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất trong hộp nên nó làm vỏ hộp bẹp lại.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
Thí nghiệm 2:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước , lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.
???
Áp suất
khí quyển
Áp suất của cột nước
Trả lời:
C2: Nước không chảy ra vì áp suất khí quyển lớn hơn áp suất của cột nước trong ống.
Thí nghiệm 2:
Trả lời:
C3: Áp suất cột nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
Thí nghiệm 2:
Hãy đọc thông tin trong SGK để giải thích hiện tượng xảy ra trong hình vẽ 9.4
C4. Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
Thí nghiệm 3:
TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơ- buốc ( Đức)
II.Vận dụng
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
C9.Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
C9: Bẻ 1 đầu thuốc ống tiêm,thuốc không chảy ra được, bẻ cả 2 đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng ;.
C12. Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = d.h ?
C12: Tại vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
C8: Nước sẽ không chảy ra ngoài, vì áp suất khí quyển lớn hơn áp suất của cột nước trong cốc tác dụng lên tờ giấy.
III. Bài tập :
Bài 1- 9.1.sbt: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Bài 2- 9.2sbt : Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ .
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên.
III. Bài tập :
Bài 1- 9.1sbt: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng B. Càng giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Bài 2 - 9.2sbt: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ .
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên.
B. Càng giảm
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
III. Bài tập :
Bài 3 - 9.3 sbt: Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Để rót nước dễ dàng hơn . Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
ÁP
SUẤT
Áp suất
Chất rắn
Áp suất
Chất lỏng
Áp suất
Chất khí
(Khí quyển)
Truyền theo
mọi phương
Độ lớn
P = F/S
Truyền theo
Mọi phương
Độ lớn
P = d.h
Truyền theo
phương
của áp lực
Độ lớn
không xác
định được
bằng
công thức
Tăng, giảm
theo độ cao
và nhiệt độ
Bài 9. áp suất khí quyển
Có thể em chưa biết ???
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Khí áp Kế
Hướng dẫn học ở nhà
- Học các kết luận trong bài, làm các bài tập 9.5 - 9.6.
- Cỏc em nghiờn c?u thờm ph?n II d? l?n ỏp su?t khớ quy?n t? dú hóy cho bi?t co th? chỳng ta dang ch?u ỏp su?t c?a khớ quy?n l bao nhiờu?
- Chuẩn bị bài 10. L?c d?y ỏcsimet
Bài 9. áp suất khí quyển
CảM ơn quý thầy cô và các em học sinh!
BàI HọC ĐếN ĐÂY Là KếT THúC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)