Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Mai Dinh Sau |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 11:
ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và nói rõ đơn vị các đại lượng trong
công thức?
Trả lời: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p là áp suất chất lỏng (pa)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h là độ cao cột chất lỏng (tính từ điểm đang xét lên mặt thoang chất lỏng (m)
Trong đó:
P = d.h
Kiểm tra bài cũ
Giải bài tập 8.13 trang 28 - SBT
Quan sát thí nghiệm sau và giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương, sau đây là một vài VD
1. Thí nghiệm 1: (SGK hình 9.2)
C1: Hãy làm thí nghiệm như hình 9.2. Mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích tại sao khi hút hết không khí trong hộp ra thì vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía.
Trả lời: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Hãy quan sát thí nghiệm như hình 9.3
C2: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
Trả lời: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất của không khí gây ra áp lực tác dụng vào cột nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
Trả lời: Nước sẽ chảy xuống. Vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống
Hai bán cầu
Miếng lót
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Vì khi rút hết không khí trong quả cầu thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt lại với nhau.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
C4:
Trả lời:
Rút hết KK trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hãy quan sát thí nghiệm của nhà Bác học
To-ri-xe-li người Italia
Hình 9.5
1m
76cm
A
B
Chân không
Áp suất khí quyển lên bề mặt thủy ngân tại điểm A
Áp suất cột thủy ngân tại điểm B là như nhau
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
C9: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
Trả lời: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng. .....
Trả lời: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Bài tập 9.1: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Bài tập 9.2: Hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bón bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng dễ bị nổ
C. Dùng 1 ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Trả lời: Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, do vậy làm nước chảy từ trong ấm chảy ra dễ dàng hơn.
Bài tập 9.3: Tại sao nắp ấm pha trà thường có 1 lỗ nhỏ?
Áp suất khí quyển trong tự nhiên, kỹ thuật và đời sống
GHI NHỚ
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
* Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
* Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Hướng dẫn học ở nhà
* Học thuộc ghi nhớ SGK.
* Giải các bài tập 9.4; 9.5; 9.6 - SBT
* Xem trước và chuẩn bị bài: Lực Đẩy Ác-si-met.
ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và nói rõ đơn vị các đại lượng trong
công thức?
Trả lời: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p là áp suất chất lỏng (pa)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h là độ cao cột chất lỏng (tính từ điểm đang xét lên mặt thoang chất lỏng (m)
Trong đó:
P = d.h
Kiểm tra bài cũ
Giải bài tập 8.13 trang 28 - SBT
Quan sát thí nghiệm sau và giải thích tại sao?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương, sau đây là một vài VD
1. Thí nghiệm 1: (SGK hình 9.2)
C1: Hãy làm thí nghiệm như hình 9.2. Mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích tại sao khi hút hết không khí trong hộp ra thì vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía.
Trả lời: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp lại theo mọi phía.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Hãy quan sát thí nghiệm như hình 9.3
C2: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
Trả lời: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất của không khí gây ra áp lực tác dụng vào cột nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
Trả lời: Nước sẽ chảy xuống. Vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống
Hai bán cầu
Miếng lót
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Vì khi rút hết không khí trong quả cầu thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt lại với nhau.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
C4:
Trả lời:
Rút hết KK trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hãy quan sát thí nghiệm của nhà Bác học
To-ri-xe-li người Italia
Hình 9.5
1m
76cm
A
B
Chân không
Áp suất khí quyển lên bề mặt thủy ngân tại điểm A
Áp suất cột thủy ngân tại điểm B là như nhau
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
C9: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
Trả lời: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng. .....
Trả lời: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h, vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Bài tập 9.1: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Bài tập 9.2: Hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bón bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng dễ bị nổ
C. Dùng 1 ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. VẬN DỤNG:
Trả lời: Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, do vậy làm nước chảy từ trong ấm chảy ra dễ dàng hơn.
Bài tập 9.3: Tại sao nắp ấm pha trà thường có 1 lỗ nhỏ?
Áp suất khí quyển trong tự nhiên, kỹ thuật và đời sống
GHI NHỚ
Po = 760 mmHg hoặc Po = 103360 N/m2
* Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
* Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Hướng dẫn học ở nhà
* Học thuộc ghi nhớ SGK.
* Giải các bài tập 9.4; 9.5; 9.6 - SBT
* Xem trước và chuẩn bị bài: Lực Đẩy Ác-si-met.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Dinh Sau
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)