Bài 9. Áp suất khí quyển

Chia sẻ bởi Ngô Thị Xuân | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Thị Xuân

Trường THCS: Nguyễn Văn Linh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 8A3
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh như thế nào?

Bài tập 1: Hai bìnhA, B thông nhau. Bình A chứa dầu, bình B chứa nước tới cùng một độ cao ( hình 1). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu, do trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng dầu.
Đáp án câu 1:Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao .
HÌNH 1
KIỂM TRA MIỆNG
Câu2: Em hãy nêu cấu tạo máy thủy lực và chỉ rõ các bộ phận trên hình 1 ?

Bài tập 2: Hình vẽ(1) mô tả hoạt động máy thủy lực.
Muốn có lực nâng là 20000N tác dụng lên pit-tông lớn thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực là bao nhiêu?
Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyện vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn.
HÌNH 1:(MÁY THỦY LỰC)
ĐÁP ÁP
Câu 2: Cấu tạo máy thủy lực : Gồm hai xilanh, một xilanh lớn, một xilanh nhỏ được nối thông nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng được đậy kín bằng 2 pít-tông có diện tích khác nhau.
Bài tập 2: Để có một lực nâng đặt lên pít tông lớn F = 20000N thì lực tác dụng lên pit tông nhỏ là:

Ta có:

HÌNH 1:(MÁY THỦY LỰC)
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài 9-Tiết 12
1.Thí nghiệm 1:

C1: Hãy giải thích tại sao?
Trả lời:C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1.Thí nghiệm 1:

B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
2. Thí nghiệm 2:
Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước, lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C2: Nu?c cú ch?y ra kh?i ?ng hay khụng? T?i sao?
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Thảo luận nhóm
5 phút
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Bài 9-Tiết12
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
1.Thí nghiệm 2:
C2: Nước không chảy ra khỏi ống.
Vì áp lực của không khí tác dụng
vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng
lượng của cột nước
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất cột không khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
1.Thí nghiệm 2:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơ- buốc ( Đức)
Hai bán cầu
Miếng lót
B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
 Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
4. Kết luận :
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Nhảy dù
B�i 9-Ti?t12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận :
II. V?N D?NG
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:
C8: Khi ta lộn một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước ( như hình vẽ ) nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng từ dưới lên cân bằng với trọng lượng của nước tác dụng lên tờ giấy từ trên xuống. Nhờ vậy tờ giấy đứng yên.
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bài 9-Tiết 12
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận :
II. V?N D?NG
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ tồn tại
của áp suất khí quyển
Đáp án
Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thì thuốc không chảy ra được
- Bẻ 2 đầu ống thuốc tiêm thì thuốc chảy ra dễ dàng
C9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Bơm nước
Uống nước bằng ống hút
Ống nhỏ giọt
Bình nước khoáng
Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
B�i 9-Ti?t12
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
1.Thí nghiệm 1:
2.Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
4. Kết luận :
II. V?N D?NG:
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Đáp án Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
C12
C9
Nắp ấm pha tra thường có một lỗ hở nhỏ để rót nước dễ dàng. Vì có lổ thủng nhỏ trên nắp nên không khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, nên nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
Câu 1: Tại sao nắp ấm pha tra thường có một lỗ hở nhỏ?
Câu 2: Càng lên cao , áp suất khí quyển
càng tăng
càng giảm
không thay đổi
có thể tăng và cũng có thể giảm
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
Săm xe đạp bom căng để ngoài nắng có thể bị nổ .
Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Có thể em chưa biết ???
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Dụng cụ dùng để đo áp suất khí quyển gọi là“Cao kế”
* D?i v?i b�i h?c ? ti?t h?c n�y:
- H?c thu?c ph?n I
-L�m b�i t?p 9.5 +9.6+ 9.8+9.9/31 trong sỏch b�i t?p
D?i v?i b�i h?c ? ti?t h?c ti?p theo:
"L?c d?y �c-si-một"
* Chu?n b?: - D?c tru?c b�i 10.
- Xem tru?c cỏch l�m thớ nghi?m hỡnh 10.2/36, mụ t? thớ nghi?m hỡnh 10.3/37 (SGK)
v� ch?ng minh C3/37(SGK)
- Nhúm, k? b?ng nhúm cỏch trỡnh b�y k?t q?a thớ nghi?mv� k?t qu? C3
- Tỡm hi?u l?p cụng th?c tớnh l?c d?y �c-si-một
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Kết thúc
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ

(Hoạt động nhóm-2phút)
Tiến hành thí nghiệm như hình 10.2 v� ghi kết quả vào bảng sau:
Dựa vào mô hình thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và hoàn thành các nội dung bảng sau:
FA= P’
P nước tràn ra= ....
FA= P’
Dựa vào mô hình thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và hoàn thành các nội dung bảng sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)