Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải |
Ngày 29/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
MÔN VẬT LÝ 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Nêu công thức tính áp suất của chất lỏng gây
ra tại 1 điểm trong lòng chất lỏng.
Ap dụng: Tính áp suất của 1 cột nước cao 0,8 m.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
* p = h . d
* Áp suất của cột nước là:
p = h . d = 0,8 . 10 000 = 8000 (N/m2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình nào là lớn nhất?
A. Bình A C. Bình C
B. Bình B D. Bình D
HS2:Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
D
C
B
A
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS3:Hãy so sánh áp suất tại 2 điểm A,B trong 1 bình đựng chất lỏng?
pA=pB vì hA = hB
.
A
.
B
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
Bài 9
Áp suất khí quyển
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1/ Hãy giải thích tại sao ?
Thí nghiệm 1
p
p
p
p
Thí nghiệm 1:
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài tác dụng vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghi?m 2
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
Hình 9.3
Tr? l?i V?t l 8
Thí nghiệm 2:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Thí nghiệm 2:
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
1/ Thí nghiệm To-ri-xen-li:
Hình 9.5
1m
76cm
A
B
Chân không
Tr? l?i V?t l 8
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
Chân không
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Bài 9: Áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
76cm
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB
(vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng)
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Bài 9: Áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ? (N)
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
pB = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360 (N/m2)
=> pkq = pB = 103 360 (N/m2)
Vậy Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
VẬN DỤNG :
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là
thế nào?
-Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76cm.
Tính áp suất này ra N/m2 ?
A. 10 336 000 N/m2 C. 103 360 N/m2
B. 103 360 kg/m2 D. 10 336 N/m2
p0
p0
p0
Giải
thích
hiện
tượng
nêu
ra ở
đầu
bài.
VẬN DỤNG :
Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
CỦNG CỐ :
Câu 1: Áp suất khí quyển là 76cmHg còn có thể viết :
A. 760 mmHg. C. 103 360 N/m2.
B. 103 360 kg/m2. D. Cách viết A và C.
Câu 2: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng. C. Không thay đổi.
B. Càng giảm. D. Có thể tăng và cũng có thể
giảm.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
CAO KẾ ĐƯỢC DÙNG KHI LEO NÚI, TRONG MÁY BAY, TRONG CÁC KHÍ CẦU.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Khí áp kế thủy ngân
Dụng cụ đo áp suất khí quyển
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Lợi dụng áp suất khí quyển người ta chế tạo ra các loại bơm nước.
-Học bài và làm bài tập 9.1 ? 9.6 / SBT.
-Làm bài tập vận dụng C11, C12 .
Gợi ý:
C11: p0 = pn ? h = p/d= 103 360/10 000 = 10 336 (m).
C12: h :Độ cao không xác định được.
d :Trọng lượng riêng giảm dần theo độ cao.
Chuẩn bị bài 10 :"LỰC ĐẨY ACSIMET"
Dặn dò về nhà:
Chúc các em học giỏi
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
MÔN VẬT LÝ 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Nêu công thức tính áp suất của chất lỏng gây
ra tại 1 điểm trong lòng chất lỏng.
Ap dụng: Tính áp suất của 1 cột nước cao 0,8 m.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
* p = h . d
* Áp suất của cột nước là:
p = h . d = 0,8 . 10 000 = 8000 (N/m2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình nào là lớn nhất?
A. Bình A C. Bình C
B. Bình B D. Bình D
HS2:Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
D
C
B
A
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS3:Hãy so sánh áp suất tại 2 điểm A,B trong 1 bình đựng chất lỏng?
pA=pB vì hA = hB
.
A
.
B
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
?
Bài 9
Áp suất khí quyển
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1/ Hãy giải thích tại sao ?
Thí nghiệm 1
p
p
p
p
Thí nghiệm 1:
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài tác dụng vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghi?m 2
Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, rồi lấy tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
Hình 9.3
Tr? l?i V?t l 8
Thí nghiệm 2:
C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Thí nghiệm 2:
C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
BÀI 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
1/ Thí nghiệm To-ri-xen-li:
Hình 9.5
1m
76cm
A
B
Chân không
Tr? l?i V?t l 8
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
76cm
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
Chân không
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Bài 9: Áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
76cm
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
pA = pB
(vì hai điểm A, B cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng)
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
Bài 9: Áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ? (N)
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
pB = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360 (N/m2)
=> pkq = pB = 103 360 (N/m2)
Vậy Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
VẬN DỤNG :
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là
thế nào?
-Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76cm.
Tính áp suất này ra N/m2 ?
A. 10 336 000 N/m2 C. 103 360 N/m2
B. 103 360 kg/m2 D. 10 336 N/m2
p0
p0
p0
Giải
thích
hiện
tượng
nêu
ra ở
đầu
bài.
VẬN DỤNG :
Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
CỦNG CỐ :
Câu 1: Áp suất khí quyển là 76cmHg còn có thể viết :
A. 760 mmHg. C. 103 360 N/m2.
B. 103 360 kg/m2. D. Cách viết A và C.
Câu 2: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng. C. Không thay đổi.
B. Càng giảm. D. Có thể tăng và cũng có thể
giảm.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
CAO KẾ ĐƯỢC DÙNG KHI LEO NÚI, TRONG MÁY BAY, TRONG CÁC KHÍ CẦU.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Khí áp kế thủy ngân
Dụng cụ đo áp suất khí quyển
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Lợi dụng áp suất khí quyển người ta chế tạo ra các loại bơm nước.
-Học bài và làm bài tập 9.1 ? 9.6 / SBT.
-Làm bài tập vận dụng C11, C12 .
Gợi ý:
C11: p0 = pn ? h = p/d= 103 360/10 000 = 10 336 (m).
C12: h :Độ cao không xác định được.
d :Trọng lượng riêng giảm dần theo độ cao.
Chuẩn bị bài 10 :"LỰC ĐẨY ACSIMET"
Dặn dò về nhà:
Chúc các em học giỏi
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)