Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thắng |
Ngày 29/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Người thực hiện: NGUYỄN VĂN THẮNG
Giáo viên trường THCS Hồng Đức – Ninh Giang – Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng.
Áp suất chất lỏng được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng trong công thức cùng với đơn vị của chúng?
Trả lời:
Chất lỏng gây áp theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d .h
Trong đó:
P : là áp suất tính bằng Pa hay (N /m2 )
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng (N/m3 )
h : là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng (m)
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái đất được bao bọc bởi lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi tắt là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên mặt đất đều đang sống ở “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Áp suất khí quyển tác dụng theo những phương nào?
?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Áp suất khí quyển tác dụng theo những phương nào?
?
- Do không khí cũng có trọng lượng nên không khí cũng gây ra áp suất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
+ Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra với vỏ hộp sữa
Hút bớt không khí trong vở hộp sữa
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
+ Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra với vỏ hộp sữa
Hút bớt không khí trong vở hộp sữa
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa
Kết quả:
Vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa
Kết quả:
Vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
Khi hút hết không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ ngoài vào nên vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao?
+ Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
+ Kết quả:
C2 Nước không chảy ra khỏi ống. Vì áp lực của khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao?
+ Kết quả:
C3 Nước chảy ra khỏi ống. Vì lúc này áp suất khí quyển ở bên trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển tác dụng vào bên dưới ống.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Năm 1654, Ghê-rich, Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thí nghiệm sau:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4: Hãy giải thích tại sao?
+ Tiến hành TN:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
C4
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết quả các thí nghiệm và chúng ta vừa nghiên cứu một lần nữa khẳng định điều gì?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
?
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
?
C8. Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C9:
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Các ống nhỏ giọt.
C9:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
- Các ống nhỏ giọt.
C9:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C12:
Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức: p = d . h
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C12:
Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức: p = d . h
Vì: - Độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác
- Trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao.
BÀI TẬP
1. Càng lên cao áp suất khí quyển:
A. Càng giảm
B. Càng tăng
C. Không thay đổi
D. Cũng có thể tăng, cũng có thể giảm.
BÀI TẬP
2. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
GHI NHỚ
- Đặc điểm của áp suất khí quyển
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.3, 9.6, 9.8 SBT
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ác si mét
Người thực hiện: NGUYỄN VĂN THẮNG
Giáo viên trường THCS Hồng Đức – Ninh Giang – Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng.
Áp suất chất lỏng được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng trong công thức cùng với đơn vị của chúng?
Trả lời:
Chất lỏng gây áp theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng:
p = d .h
Trong đó:
P : là áp suất tính bằng Pa hay (N /m2 )
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng (N/m3 )
h : là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng (m)
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái đất được bao bọc bởi lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi tắt là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên mặt đất đều đang sống ở “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này.
Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Áp suất khí quyển tác dụng theo những phương nào?
?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Áp suất khí quyển tác dụng theo những phương nào?
?
- Do không khí cũng có trọng lượng nên không khí cũng gây ra áp suất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
+ Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra với vỏ hộp sữa
Hút bớt không khí trong vở hộp sữa
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
+ Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra với vỏ hộp sữa
Hút bớt không khí trong vở hộp sữa
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa
Kết quả:
Vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa
Kết quả:
Vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
Khi hút hết không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ ngoài vào nên vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao?
+ Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
+ Kết quả:
C2 Nước không chảy ra khỏi ống. Vì áp lực của khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
+ Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì hiện tượng gì xảy ra? Giải thích tại sao?
+ Kết quả:
C3 Nước chảy ra khỏi ống. Vì lúc này áp suất khí quyển ở bên trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển tác dụng vào bên dưới ống.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
+ Tiến hành TN:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Năm 1654, Ghê-rich, Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thí nghiệm sau:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra.
C4: Hãy giải thích tại sao?
+ Tiến hành TN:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
C4
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
HÃY XEM THÊM MỘT SỐ VÍ DỤ SAU:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết quả các thí nghiệm và chúng ta vừa nghiên cứu một lần nữa khẳng định điều gì?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
?
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
?
C8. Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp lực hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C9:
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Các ống nhỏ giọt.
C9:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
- Các ống nhỏ giọt.
C9:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C12:
Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức: p = d . h
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 10 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
3. Thí nghiệm 3:
II. Vận dụng
C12:
Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức: p = d . h
Vì: - Độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác
- Trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao.
BÀI TẬP
1. Càng lên cao áp suất khí quyển:
A. Càng giảm
B. Càng tăng
C. Không thay đổi
D. Cũng có thể tăng, cũng có thể giảm.
BÀI TẬP
2. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
GHI NHỚ
- Đặc điểm của áp suất khí quyển
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.3, 9.6, 9.8 SBT
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ác si mét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)