Bài 9. Áp suất khí quyển

Chia sẻ bởi Lê Thụy Hoài Nhung | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Mỹ Phước
VẬT LÝ 8
Thực hiện: Nhóm 3
KIỂM TRA BÀI CŨ
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
Hãy chọn một miếng ghép tương ứng với câu hỏi của miếng ghép đó . Nếu trả lời đúng câu hỏi bạn sẽ mở được tấm ghép mà bạn chọn . Qua 3 lần mở tấm ghép bạn mới có quyền trả lời hình ảnh sau các miếng ghép.
MẢNH GHÉP
VẬT LÝ
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
BÀI 9
5
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Vì sao ?
Câu hỏi:
6
Tiết 9 : Áp suất khí quyển
NỘI DUNG BÀI HỌC :
Noi dung bai hoc
Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
Độ lớn của áp suất khí quyển.
Vận dụng.
7
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
Trái đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng nghìn Km, gọi là khí quyển.
Do có trọng lượng, không khí gây ra áp suất tác dụng lên Trái đất và mọi vật trên Trái đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
áp suất khí quyển
Bài 9:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất, đều chịu áp suất của... bao quanh trái đất, gọi là:.......
- A�p suất khí quyển tác dụng theo.....
Kí hiệu : po
- Kí hiệu : .
8
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
- A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất, đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất, gọi là: A�p suất khí quyển
- Kí hiệu : po
9
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
Một số ví dụ và thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của Áp suất khí quyển :
10
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
Không khí trong hộp bị hút bớt.
Áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển
C1 : Áp suất không khí bên trong hộp ...... áp suất ở ngoài nên vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong hình 9.2
Áp suất trong hộp sẽ giảm đi
Không đổi
nhỏ hơn
11
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
2) Thí nghiệm 2 :
11
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên ...... trọng lượng của cột nước trong ống.
C2 : Nước có chảy ra khỏi ống không ? Vì sao ?
lớn hơn
12
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
2) Thí nghiệm 2 :
12
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Áp suất khí quyển bên trên
C3 : Nước chảy ra khỏi ống vì áp suất khí bên trên cộng với áp suất của cột nước trong ống ..... áp suất khí quyển ép từ dưới lên.
C3 : Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên ra thì xảy ra hiện tượng gì ? Vì sao ?
lớn hơn
13
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
2) Thí nghiệm 2 :
13
3) Thí nghiệm 3 :
14
Miếng lót giữa
Hai bán cầu úp thật chặt, khít vào nhau sao cho không khí không thể lọt vào.
Không khí bên trong được bơm rút hết ra
Quả cầu Mac đơ buốc đã chuẩn bị xong
...và đóng van lại.
15
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm 1 :
Tiết 9 : Áp suất khí quyển
2) Thí nghiệm 2 :
3) Thí nghiệm 3 :
THI NGHIEM Mac do Buoc
Thành RêghenBuôc (Đức) - Ngày 8/5/1654
Thí nghiệm MacđơBuôc
Áp suất khí quyển.
Bên trong quả cầu không còn không khí nên áp suất bằng 0
C4 : Vỏ ngoài quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau.
Mỗi bên có đến 8 con ngựa kéo cật lực mà 2 bán cầu vẫn khó rời ra. Vì sao ?
16
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
2) Thí nghiệm 2 :
3) Thí nghiệm 3 :
C4: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
17
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
1) Thí nghiệm 1 :
2) Thí nghiệm 2 :
3) Thí nghiệm 3 :
C4: Vì khi rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
Trong thí nghiệm MacđơBuôc, để kéo hai bán cầu ra một cách dễ dàng, không cần tốn nhiều sức, theo các b?n, ta có thể làm như thế nào ?
18
THI NGHIEM TORIXELI
Thủy ngân
Chậu Thủy ngân
Chân không
Một ống thủy tinh dài 1m, kín 1 đầu, đổ đầy thủy ngân.
Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
Nhúng chìm miệng ống vào 1 chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay ra.
Thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76 cm (tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu).
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
19
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
Chân không
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
C5 : Các áp suất tác dụng lên điểm A (ở ngoài ống) và lên điểm B (ở trong ống) có bằng nhau không ? Tại sao ?
C5 : Áp suất tác dụng lên điểm A (ở ngoài ống) và lên điểm B (ở trong ống) bằng nhau. Vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
20
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
Chân không
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
C6 : Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào ?
Áp suất tác dụng lên điểm B là áp suất nào ?
Áp suất tác dụng lên điểm B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76 cm.
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
C6 : Áp suất tác dụng lên điểm A là áp suất khí quyển.
21
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
Chân không
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
C7:
h =76cm
Tóm tắt:
h = 76cm = 0.76m
d = 136 000N/m3
pB = ?
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra lµ:
pB = d.h = 0,76 . 136 000
= 103 360N/m2
=> Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
C7. Hãy tính áp suất tại B, biết trọng luượng riêng của thuỷ ngân(Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển
76cm
Chú ý:
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 760mmHg
23
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
- Người ta thường dùng chiều cao của cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển, và dùng mmHg làm đơn vị đo.
24
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
- Người ta thường dùng chiều cao của cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển, và dùng mmHg làm đơn vị đo.
C8 : Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
Trả lời C8 : Nước không chảy ra được vì áp lực khí quyển tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ống.
III. VẬN DỤNG
25
DO LON ASKQ : C5 – C6 – C7
2) Độ lớn của áp suất khí quyển :
THI NGHIEM TORIXELI
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
1) Thí nghiệm Tô-ri-xe-li :
áp suất khí quyển
Bài 9:
C8 : Nước không chảy ra được vì áp lực khí quyển tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ống.
III. VẬN DỤNG
C9 : Nêu vài ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển ?
C9 :
Bẻ 1 đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra được. Bẻ cả hai đầu ống, thuốc chảy ra dễ dàng.
Tác dụng của ống nhỏ giọt.
Tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm trà giúp rót trà dễ dàng.
Đáp án: Nĩi �p su?t khí quy?n b?ng 76cmHg cĩ nghia l� khơng khí g�y ra m?t �p su?t b?ng �p su?t ? d�y c?t th?y ng�n cao 76cm.

C10
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN :
áp suất khí quyển
Bài 9:
III. VẬN DỤNG
Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa thế nào? Tính áp suất này ra N/m2
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76
= 103360N/m2
Đáp án: Nĩi �p su?t khí quy?n b?ng 76cmHg cĩ nghia l� khơng khí g�y ra m?t �p su?t b?ng �p su?t ? d�y c?t th?y ng�n cao 76cm.
D? l?n : p = d.h = 136000.0,76
= 103360N/m2
Đáp án : Ta g?i nu?c l� n
Ta cĩ: p = hn . d n = h Hg . d Hg
= h n . 10000 = 0,76.136000
Suy ra h n= 10,366 (m)
V?y ?ng Tơ-ri-xen-li d�i ít nh?t 10,336m
khi d�ng nu?c .
C10
C11: Trong thí nghi?m c?a Tơ-ri-xe-li, gi? s? khơng d�ng th?y ng�n m� d�ng nu?c thì c?t ?ng trong nu?c cao bao nhi�u? ?ng Tơ-ri-xe-li ph?i d�i ít nh?t l� bao nhi�u?
áp suất khí quyển
Bài 9:
III. VẬN DỤNG
Một số Hình ảnh

A�p suất 760mmHg là áp suất trung bình, ứng với thời tiết bình thường, không ẩm ướt và cũng không hanh khô. Khi thời tiết thay đổi không nhiều lắm, thì áp suất khí quyển có thể giảm tới 750mmHg hoặc tăng 770mmHg.
Nếu thời tiết khô ráo, thì áp suất khí quyển tăng trên 770mmHg, trời càng đẹp.
Nếu trời xấu, ẩm ướt, áp suất khí quyển có thể giảm dưới 750mmHg.
Nếu áp suất khí quyển tiếp tục hạ xuống nữa thì nước ta có áp thấp nhiệt đới gây ra mưa và gió to, và nếu áp suất khí quyển vẫn tiếp tục giảm thì áp thấp nhiệt đới biến thành bão.
Em có biết
BÀI 9
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1 - Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất, khí quyển chắc chắn gây ra áp lực lên mỗi mét vuông vật chất trên Trái Đất gọi là: A�p suất khí quyển.
2 - A�p suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
3- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
TÌM HIỂU THÊM
Ứng dụng trong đời sống
Những quả bóng đầy màu sắc, quả banh,.. gắn liền với tuổi thơ của mỗi người vậy bạn có biết người ta làm căng chúng bằng cách nào không???
Khi bơm hay thổi khí. Ta tạo ra một áp suất bên trong quả bóng lớn hơn áp suất khí quyển nên sẽ có lực đẩy giúp quả bóng căng lên.
Các khinh khí cầu đốt lửa khiến cho nhiệt độ trong khí cầu tăng lên và áp suất cũng tăng cao hơn so với áp suất không khí bên ngoài nên sẽ có một lực đẩy, đẩy khí cầu bay lên.
Những khí cầu này hoạt động như thế nào nhỉ??
Khi bay, dòng không khí khi đến trước cánh máy bay sẽ chia thành 2 dòng khí trên và dưới, chảy theo 2 mặt trên và dưới của máy bay, sau đó gặp nhau tại phía sau cánh lại chảy về phía sau.
Nhưng dòng khí phía dưới chuyển động chậm, áp lực lớn nên sinh ra lực đẩy khiến máy bay có thể bay lên cao.
Máy bay hoạt động như thế nào??
Khi ta ấn (bóp cần), đồng nghĩa với việc bơm một lượng không khí vào trong bình khiến áp suất bên trong sẽ cao hơn áp suất không khí bên ngoài nên sẽ đẩy từ bên trong ra một lượng nước tương ứng
Bình xịt nước hoạt động nhờ đâu???
Khi ta dùng 1 lực ấn miếng nhựa vuông góc với mặt phẳng, nó sẽ đẩy hết không khí ra ngoài làm cho áp suất bên trong lòng miếng nhựa sẽ chênh lệch và thấp hơn áp suất không khí bên ngoài nên sẽ ép chặt miếng nhựa làm cho nó dính vào bề mặt phẳng
Nêu ra sự chênh lệch áp suất xảy ra như thế nào khi đính móc nhựa vào tường
vv
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÔ CÙNG CÁC BẠN
CHÚ Ý LẮNG NGHE
Câu hỏi của mảnh ghép
màu xanh dương
1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Trong đó:
p : là áp suất chất lỏng tính bằng (N/m2)
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng tính bằng (N/m3)
h : là chiều cao của cột chất lỏng tính bằng (m)
Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
Câu hỏi của mảnh ghép màu đỏ
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
pA < pB < pC = pD
Trả lời:
Câu hỏi của mảnh ghép màu xanh lục
3. Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào ở trong bình chứa?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.


43
43
4) Tính áp suất do cột thủy ngân cao 0,76 m tác dụng lên đáy bình ?
Biết trọng lượng riêng của thủy ngân bằng 136 000 N/m3
Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
Câu hỏi của mảnh ghép màu tím


44
5. Áp suất do chất lỏng tác dụng lên 1 vật trong lòng nó phụ thuộc vào :
A
B
C
D
Khoảng cách từ vật đến đáy bình và trọng lượng riêng của chất lỏng.
Chiều cao cột chất lỏng và khối lượng riêng của chất lỏng .
Chiều cao cột chất lỏng và trọng lượng riêng của vật.
Khoảng cách từ vật đến mặt thoáng và trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu hỏi của mảnh ghép màu vàng
Câu hỏi của mảnh ghép màu nâu
Trả lời: Bỡnh C
B
A
C
6. Cho 3 bình A,B,C. Hỏi bình nào có áp suất nhỏ nhất?
46
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thụy Hoài Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)