Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị thu Hiền |
Ngày 29/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TT MADAGUOI
VẬT LÝ 8
Kính chào quý thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay!
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng.
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Trả lời:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình và những vật trong lòng nó.
2. pA < pB < pC = pD
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
1. Thí nghiệm 1:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
So sánh về độ lớn của áp suất không khí trong hộp và áp suất không khí bên ngoài (áp suất khí quyển) trong hai trường hợp:
Khi chưa hút không khí từ trong hộp ra thì áp suất không khí bên trong ………….. áp suất khí quyển.
Khi hút bớt không khí trong hộp ra thì áp suất không khí bên trong …………... áp suất khí quyển. Nên vỏ hộp bị bẹp từ nhiều phía.
bằng
nhỏ hơn
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2: (Làm thí nghiệm theo nhóm)
???
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước ……. chảy. Vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên …………… trọng lượng của cột nước.
Nước ………… ra khỏi ống. Vì áp suất khí quyển trên trên xuống cộng với áp suất của cột nước ………….. áp suất khí quyển từ dưới lên.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước ……. chảy. Vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên …………… trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
???
Áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
không
lớn hơn
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước ………… ra khỏi ống. Vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước ………….. áp suất khí quyển bên dưới ống.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
chảy
lớn hơn
Hai bán cầu
Miếng lót
Năm 1654, Ghê-rich, Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thí nghiệm sau:
3. Thí nghiệm 3:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
* Kết luận Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của ………………… …theo …………
áp suất khí quyển
mọi phương
Ở môn địa lớp 6 các em đã biết, trên bề mặt Trái Đất các đai áp cao tồn tại ở hai địa cực và các vĩ độ 300 ở hai nửa cầu. Sự chênh lệch khí áp này là nguyên nhân của sự tạo thành gió trên Trái Đất.
Theo các em áp suất khí quyển tại mọi nơi trên bề Mặt Trái Đất có giống nhau không?
- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
- Với những độ cao không lớn lắm thì cứ lên cao 12m, áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
Bảng 9.1
Phan Xi Pang là ngọn núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương, nằm trên ranh giới giữa Lai Châu và Lào Cai với độ cao 3143m so với mực nước biển.
Vì có độ cao lớn nên không khí loãng và áp suất khí quyển rất thấp khoảng hơn 500mmHg
Hệ thống núi Averet.
Em cho biết hệ thống này thuộc châu lục nào ? Và có chiều cao lớn nhất khoảng bao nhiêu mét ?
Hệ thống Averet thuộc Châu Mỹ, ngọn núi cao nhất trong hệ thống này cao 8848m, với độ cao này không khí rát loãng và áp suất khí quyền chỉ khoảng trên 25mmHg.
* Chú ý: Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và sinh vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng gây ra áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Cần tránh việc thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
?
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp suất có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Các ống nhỏ giọt.
- Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
VD2: Hút nước trong ly bằng ống hút.
VD3: Giác hơi để chữa bệnh
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 11 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức:
p = d . h
-Tại vì:
Không thể xác định được chiều cao (h) của khí quyển.
Trọng lượng riêng của không khí (d) giảm dần theo độ cao.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
Bảng 9.2
Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian
và những thay đổi này ảnh hưởng tới thời tiết của nơi đó.
Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt?
Cho duø ta khoâng haún quan taâm ñeán chuùng nhieàu, khoâng khí vaãn luoân ôû quanh ta vaø eùp leân chuùng ta. AÙp suaát khoâng khí coù troïng löôïng ñeø vaø keùo vaïn vaät xuoáng bôûi troïng löïc cuûa traùi ñaát. Trong khi neùn xuoáng, noù eùp leân moïi vaät vaø ñoù goïi laø aùp suaát khoâng khí. Neáu ñoät nhieân aùp suaát naøy maát ñi, coù theå chuùng ta seõ noå tung. Ñaây laø lyù do vì sao khieán caùc nhaø du haønh vuõ truï phaûi maëc caùc boä quaàn aùo ñieàu aùp( bảo hộ) ñaëc bieät : Trong khoâng gian khoâng coù khoâng khí neân aùp suaát khoâng khí khoâng coù. Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể được duy trì ổn định.
Có thể em chưa biết ???
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô – ri – xen – li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 76cmHg (760 mmHg).
- Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao và áp suất khí quyển, người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi là cao kế.
cao kế
- Cao kế được dùng khi leo núi, trong máy bay, trong các khí cầu…
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi là …………..
Do không khí có ……………. nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là ……………….
khí quyển
trọng lượng
áp suất khí quyển
GHI NHỚ
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.1 đến 9.12 SBT
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ác si mét
VẬT LÝ 8
Kính chào quý thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay!
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng.
2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên.
Trả lời:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình và những vật trong lòng nó.
2. pA < pB < pC = pD
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
1. Thí nghiệm 1:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
So sánh về độ lớn của áp suất không khí trong hộp và áp suất không khí bên ngoài (áp suất khí quyển) trong hai trường hợp:
Khi chưa hút không khí từ trong hộp ra thì áp suất không khí bên trong ………….. áp suất khí quyển.
Khi hút bớt không khí trong hộp ra thì áp suất không khí bên trong …………... áp suất khí quyển. Nên vỏ hộp bị bẹp từ nhiều phía.
bằng
nhỏ hơn
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2: (Làm thí nghiệm theo nhóm)
???
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước ……. chảy. Vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên …………… trọng lượng của cột nước.
Nước ………… ra khỏi ống. Vì áp suất khí quyển trên trên xuống cộng với áp suất của cột nước ………….. áp suất khí quyển từ dưới lên.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
Nước ……. chảy. Vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên …………… trọng lượng của cột nước.
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
???
Áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.
không
lớn hơn
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?
Nước ………… ra khỏi ống. Vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước ………….. áp suất khí quyển bên dưới ống.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
chảy
lớn hơn
Hai bán cầu
Miếng lót
Năm 1654, Ghê-rich, Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thí nghiệm sau:
3. Thí nghiệm 3:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
C4: Hãy giải thích tại sao?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
* Kết luận Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của ………………… …theo …………
áp suất khí quyển
mọi phương
Ở môn địa lớp 6 các em đã biết, trên bề mặt Trái Đất các đai áp cao tồn tại ở hai địa cực và các vĩ độ 300 ở hai nửa cầu. Sự chênh lệch khí áp này là nguyên nhân của sự tạo thành gió trên Trái Đất.
Theo các em áp suất khí quyển tại mọi nơi trên bề Mặt Trái Đất có giống nhau không?
- Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
- Với những độ cao không lớn lắm thì cứ lên cao 12m, áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
Bảng 9.1
Phan Xi Pang là ngọn núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương, nằm trên ranh giới giữa Lai Châu và Lào Cai với độ cao 3143m so với mực nước biển.
Vì có độ cao lớn nên không khí loãng và áp suất khí quyển rất thấp khoảng hơn 500mmHg
Hệ thống núi Averet.
Em cho biết hệ thống này thuộc châu lục nào ? Và có chiều cao lớn nhất khoảng bao nhiêu mét ?
Hệ thống Averet thuộc Châu Mỹ, ngọn núi cao nhất trong hệ thống này cao 8848m, với độ cao này không khí rát loãng và áp suất khí quyền chỉ khoảng trên 25mmHg.
* Chú ý: Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và sinh vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng gây ra áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Cần tránh việc thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
?
Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ giấy một áp suất có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của nước chứa trong cốc.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 12 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc,… thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.
- Các ống nhỏ giọt.
- Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
VD2: Hút nước trong ly bằng ống hút.
VD3: Giác hơi để chữa bệnh
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Tiết 11 – Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
4. Kết luận :
II. Vận dụng :
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức:
p = d . h
-Tại vì:
Không thể xác định được chiều cao (h) của khí quyển.
Trọng lượng riêng của không khí (d) giảm dần theo độ cao.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm và ngược lại.
Bảng 9.2
Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian
và những thay đổi này ảnh hưởng tới thời tiết của nơi đó.
Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt?
Cho duø ta khoâng haún quan taâm ñeán chuùng nhieàu, khoâng khí vaãn luoân ôû quanh ta vaø eùp leân chuùng ta. AÙp suaát khoâng khí coù troïng löôïng ñeø vaø keùo vaïn vaät xuoáng bôûi troïng löïc cuûa traùi ñaát. Trong khi neùn xuoáng, noù eùp leân moïi vaät vaø ñoù goïi laø aùp suaát khoâng khí. Neáu ñoät nhieân aùp suaát naøy maát ñi, coù theå chuùng ta seõ noå tung. Ñaây laø lyù do vì sao khieán caùc nhaø du haønh vuõ truï phaûi maëc caùc boä quaàn aùo ñieàu aùp( bảo hộ) ñaëc bieät : Trong khoâng gian khoâng coù khoâng khí neân aùp suaát khoâng khí khoâng coù. Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể được duy trì ổn định.
Có thể em chưa biết ???
Vì áp suất khí quyển bằng áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô – ri – xen – li, nên người ta còn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
VD: Áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn là 76cmHg (760 mmHg).
- Dựa vào mối liên hệ giữa độ cao và áp suất khí quyển, người ta chế tạo ra một loại dụng cụ đo áp suất khí quyển để suy ra chiều cao gọi là cao kế.
cao kế
- Cao kế được dùng khi leo núi, trong máy bay, trong các khí cầu…
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng ngàn kilômét, gọi là …………..
Do không khí có ……………. nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này gọi là ……………….
khí quyển
trọng lượng
áp suất khí quyển
GHI NHỚ
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi trọng tâm của bài
Làm các bài tập từ 9.1 đến 9.12 SBT
Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ác si mét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)