Bài 9. Áp suất khí quyển

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Ngân | Ngày 29/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

So sánh áp suất tại điểm A, B, C, D trong bình đựng một loại chất lỏng ?
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?
Vì sao ?
?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
I. SÖÏ TOÀN TAÏI CUÛA AÙP SUAÁT KHÍ QUYEÅN
? Quan saùt vaø neâu teân caùc duïng cuï thí nghieäm trong töøng hình?
Hoạt động nhóm: ( 5 ph�t)
Nhóm trưởng lựa chọn những dụng cụ cần thiết để thực hiện thí nghiệm chứng tỏ có sự t?n t?i c?a �p su?t khí quy?n.
Y�u c?u: +Ghi rõ hiện tượng x?y ra
+Giải thích �p su?t khí quy?n đã tác dụng lên bộ phận nào của vật.
NHÓM 1.
Tiến hành: Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, quan sát vỏ hộp.
NHÓM 2.
Tiến hành: đặt ống thủy tinh ngập trong nước, bịt kín một đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước, nước có chảy ra khỏi ống không?
- Khi buông tay, không bịt nữa thì nước có chảy ra khỏi ống không?
???
NHÓM 3.
Tiến hành: Thổi ống hút có đầu nằm ngoài mặt nước, quan sát ống hút còn lại nằm trong nước có hiện tượng gì xảy ra.
NHÓM 4.
Tiến hành:
Đốt nến và đặt vào cốc
Đổ nước vào cốc.
Úp cốc thủy tinh lên cây nến
- Quan sát có hiện tượng gì xảy ra ở trong cốc.
NHÓM 1. Tiến hành: Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Giải thích: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất bên trong hộp giảm-> áp suất bên trong hộp nhỏ hơn áp suất của không khí bên ngoài hộp-> làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
NHÓM 2. Tiến hành: đặt ống thủy tinh vào cốc nước, bịt kín một đầu, lấy ống ra, nước không chảy ra.
Giải thích: Nước không chảy ra khỏi ống, vì áp suất khí quyển tác dụng vào cột nước từ dưới lên cân bằng với áp suất của cột nước.
???
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
NHÓM 2. Tiến hành: Khi buông tay, không bịt nữa thì nước trong ống chảy ra.
Giải thích: Nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
NHÓM 3. Tiến hành: Thổi ống hút có đầu nằm ngoài mặt nước, ta thấy ống hút còn lại sẽ có nước chảy ra.
Giải thích: Thổi ống hút có đầu nằm ngoài mặt nước, không khí thổi vào sẽ tác dụng vào lượng nước trong chai, lượng nước trong chai sẽ bị ép xuống nên theo ống hút còn lại chảy ra ngoài.
NHÓM 4. Tiến hành:
Giải thích: Khi đốt nến và úp cốc lại thì không khí bên trong cốc giảm, áp suất khí quyển bên ngoài lớn hơn bên trong cốc-> đẩy nước dâng cao lên trong cốc.
Đốt nến và đặt vào cốc
Đổ nước vào cốc.
Úp cốc thủy tinh lên cây nến
Hai bán cầu
Miếng lót

Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
II. VẬN DỤNG
C8: Đặt miếng nhựa cứng lên cốc nước đầy, sau đó úp ly nước xuống, lượng nước trong cốc không chảy ra
Giải thích: Nước trong cốc không chảy ra, vì áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn áp suất nước trong cốc.
Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển
Trọng lượng của phần nước trong cốc
C9 Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?
Không dùng công thức p= d.h để tính áp suất khí quyển được, vì:
+ độ cao của lớp khí quyển không thể xác định được chính xác.
+trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
II. VẬN DỤNG


Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng . Cần tránh việc thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.
Có thể em chưa biết ???
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Học bài.
Làm các bài tập 9.3; 9.5; 9.6; 9.10 trong sách bài tập trang 30, 31
Chuẩn bị bài Lực Đẩy Ác – Si – Mét.
+ Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?
+ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác – Si – Mét ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)