Bài 9. Áp suất khí quyển
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hà |
Ngày 10/05/2019 |
435
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Áp suất khí quyển thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phần i -
Sự TồN TạI CủA áp suất KHí QUYểN
Phần iI -
độ lớn CủA áp suất KHí QUYểN
Phần iIi - củng cố
Phần i - Sự TồN TạI CủA áp suất KHí QUYểN
Vì sao không khí gây ra áp suất?
2. áp suất khí quyển là gì?
Trả lời
Vì không khí có trọng lượng
Vì sao không khí gây ra áp suất?
2. áp suất khí quyển là gì?
Sự tác dụng của áp suất không khí
lên Trái đất và các vật trên Tráí đất
được gọi là áp suất khí quyển
Hút bớt
không
khí ra
áp suất khí quyển > áp suất trong hộp
Đáp án Thí nghiệm 1
áp suất
trong
hộp
giảm
Hộp
méo
Thí nghiệm 2
Nước có chảy ra ngoài ống
hay không? Vì sao?
2. Nếu bỏ ngón tay bịt trên đầu
ống ra thì thấy hiện tượng gì?
Hãy giải thích tại sao?
Có bịt tay trên đầu ống
Đáp án
Nước không chảy xuống
Kết quả thí nghiệm
Bỏ tay bịt trên đầu ống
Nước chảy xuống hết
>
Đáp án
Giải thích
>
Bỏ tay bịt
trên đầu ống
áp suất
khí quyển
Nước
không
chảy
xuống
Nước
chảy
xuống
trọng lượng
cột nước
áp suất khí quyển
+ áp suất cột nước
Có bịt tay
trên đầu ống
áp lực không khí
từ dưới lên
Thí nghiệm 3
Sau đó, cho hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con kéo ngược chiều để cố tách 2 bán cầu ra khỏi nhau.
30cm
Mô tả thí nghiệm
Hai bán cầu đường kính khoảng 30 cm, được úp khít nhau thành 1 quả cầu. Rồi hút hết không khí bên trong ra bằng máy bơm.
Vì sao hai đàn 8 ngựa kéo mà không thể tách nổi 2 bán cầu?
ảnh chụp mô tả thí nghiệm của ông Ghê-rích,
Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc, thực hiện năm 1654
Vì khi rút hết không khí ra thi áp suất trong quả cầu là bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu bị ép chặt vào nhau
Đáp án
Phần iI
độ lớn CủA áp suất KHí QUYểN
100cm
76cm
A
B
Mô tả Thí nghiệm Tôrixenli
? Cột thuỷ ngân tụt xuống còn 76 cm
Chứa đầy thuỷ ngân vào 1 ống thuỷ tinh cao 1 m.
Lấy ngón tay bịt kín miệng ống, quay ngược ống xuống, nhúng chìm vào 1 chậu thuỷ ngân..
Bỏ ngón tay ra
76cm
A
B
Bỏ ngón tay ra
Vì sao cột thuỷ ngân không tụt xuống hết?
Câu hỏi 6: áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Câu hỏi 5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
B
100cm
Đáp án Câu 5
PA = PB
Đáp án Câu 6
PA = áp suất khí quyển
PB = áp suất cột thuỷ ngân cao 76 cm
Vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng
nằm ngang trong chất lỏng
76cm
A
B
Bỏ ngón tay ra
Vì sao cột thuỷ ngân không tụt xuống hết?
Câu hỏi 7:
Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3?
B
100cm
Cách tính độ lớn áp suất khí quyển
Nguyên tắc: vì áp suất khí quyển = áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân cao 76 cm, nên người ta dùng chiều cao cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển
áp suất khí quyển = áp suất gây ra bởi cột Hg cao 76 cm
pB = d.h = 0,76 x136000
= 103360 (N/m2)
Kết luận
Độ lớn áp suất khí quyển = 10336N/m2
Câu 8: Hãy giải thích hiện tượng trong thí nghiệm về ca nước đã được nêu ở đầu bài?
Phần iIi - Bài tập củng cố
Đáp án Câu 8
>
áp suất cột nước
trong cốc
áp suất khí quyển
tác động lên tờ giấy
Câu 9: Nêu các ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Câu 10: Nói "áp suất khí quyển bằng 76 cm" có nghĩa là thế nào ?
Đáp án Câu 10
Nói "áp suất khí quyển bằng 76 cm" có nghĩa là
Không khí gây 1 áp suất = áp suất ở đáy cột
thuỷ ngân cao 76 cm
áp suất đó = 103360N/m2
Trong Thí nghiệm Tôrixenli, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì:
Cột nước trong ống sẽ cao bao nhiêu?
ống Tôrixenli phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Câu 12:
Ta có: p=h.d h =
h =
h = 10,336 m
p
d
Đáp án Câu 11
103360
10000
Phần iIi - Bài tập củng cố
Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển với công thức p=h.d ?
Câu 12:
Đáp án Câu 12
Vì:
Chiều cao cột không khí không xác định
chính xác được.
Trọng lượng riêng của không khí thì cũng
thay đổi theo độ cao.
Kết luận
Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác
dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ
ngân trong ống Tôrixenli, do đó người ta
thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất
khí quyển
Học sinh trường THCS Trâu Quỳ
Sự TồN TạI CủA áp suất KHí QUYểN
Phần iI -
độ lớn CủA áp suất KHí QUYểN
Phần iIi - củng cố
Phần i - Sự TồN TạI CủA áp suất KHí QUYểN
Vì sao không khí gây ra áp suất?
2. áp suất khí quyển là gì?
Trả lời
Vì không khí có trọng lượng
Vì sao không khí gây ra áp suất?
2. áp suất khí quyển là gì?
Sự tác dụng của áp suất không khí
lên Trái đất và các vật trên Tráí đất
được gọi là áp suất khí quyển
Hút bớt
không
khí ra
áp suất khí quyển > áp suất trong hộp
Đáp án Thí nghiệm 1
áp suất
trong
hộp
giảm
Hộp
méo
Thí nghiệm 2
Nước có chảy ra ngoài ống
hay không? Vì sao?
2. Nếu bỏ ngón tay bịt trên đầu
ống ra thì thấy hiện tượng gì?
Hãy giải thích tại sao?
Có bịt tay trên đầu ống
Đáp án
Nước không chảy xuống
Kết quả thí nghiệm
Bỏ tay bịt trên đầu ống
Nước chảy xuống hết
>
Đáp án
Giải thích
>
Bỏ tay bịt
trên đầu ống
áp suất
khí quyển
Nước
không
chảy
xuống
Nước
chảy
xuống
trọng lượng
cột nước
áp suất khí quyển
+ áp suất cột nước
Có bịt tay
trên đầu ống
áp lực không khí
từ dưới lên
Thí nghiệm 3
Sau đó, cho hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con kéo ngược chiều để cố tách 2 bán cầu ra khỏi nhau.
30cm
Mô tả thí nghiệm
Hai bán cầu đường kính khoảng 30 cm, được úp khít nhau thành 1 quả cầu. Rồi hút hết không khí bên trong ra bằng máy bơm.
Vì sao hai đàn 8 ngựa kéo mà không thể tách nổi 2 bán cầu?
ảnh chụp mô tả thí nghiệm của ông Ghê-rích,
Thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc, thực hiện năm 1654
Vì khi rút hết không khí ra thi áp suất trong quả cầu là bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu bị ép chặt vào nhau
Đáp án
Phần iI
độ lớn CủA áp suất KHí QUYểN
100cm
76cm
A
B
Mô tả Thí nghiệm Tôrixenli
? Cột thuỷ ngân tụt xuống còn 76 cm
Chứa đầy thuỷ ngân vào 1 ống thuỷ tinh cao 1 m.
Lấy ngón tay bịt kín miệng ống, quay ngược ống xuống, nhúng chìm vào 1 chậu thuỷ ngân..
Bỏ ngón tay ra
76cm
A
B
Bỏ ngón tay ra
Vì sao cột thuỷ ngân không tụt xuống hết?
Câu hỏi 6: áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Câu hỏi 5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
B
100cm
Đáp án Câu 5
PA = PB
Đáp án Câu 6
PA = áp suất khí quyển
PB = áp suất cột thuỷ ngân cao 76 cm
Vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng
nằm ngang trong chất lỏng
76cm
A
B
Bỏ ngón tay ra
Vì sao cột thuỷ ngân không tụt xuống hết?
Câu hỏi 7:
Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân (Hg) là 136000N/m3?
B
100cm
Cách tính độ lớn áp suất khí quyển
Nguyên tắc: vì áp suất khí quyển = áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân cao 76 cm, nên người ta dùng chiều cao cột thuỷ ngân này để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển
áp suất khí quyển = áp suất gây ra bởi cột Hg cao 76 cm
pB = d.h = 0,76 x136000
= 103360 (N/m2)
Kết luận
Độ lớn áp suất khí quyển = 10336N/m2
Câu 8: Hãy giải thích hiện tượng trong thí nghiệm về ca nước đã được nêu ở đầu bài?
Phần iIi - Bài tập củng cố
Đáp án Câu 8
>
áp suất cột nước
trong cốc
áp suất khí quyển
tác động lên tờ giấy
Câu 9: Nêu các ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Câu 10: Nói "áp suất khí quyển bằng 76 cm" có nghĩa là thế nào ?
Đáp án Câu 10
Nói "áp suất khí quyển bằng 76 cm" có nghĩa là
Không khí gây 1 áp suất = áp suất ở đáy cột
thuỷ ngân cao 76 cm
áp suất đó = 103360N/m2
Trong Thí nghiệm Tôrixenli, giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì:
Cột nước trong ống sẽ cao bao nhiêu?
ống Tôrixenli phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Câu 12:
Ta có: p=h.d h =
h =
h = 10,336 m
p
d
Đáp án Câu 11
103360
10000
Phần iIi - Bài tập củng cố
Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển với công thức p=h.d ?
Câu 12:
Đáp án Câu 12
Vì:
Chiều cao cột không khí không xác định
chính xác được.
Trọng lượng riêng của không khí thì cũng
thay đổi theo độ cao.
Kết luận
Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác
dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ
ngân trong ống Tôrixenli, do đó người ta
thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất
khí quyển
Học sinh trường THCS Trâu Quỳ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 18
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)