Bài 8. Thủy tức
Chia sẻ bởi Dương Xuân Sang |
Ngày 05/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Thủy tức thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
ĐVNS
RUỘT KHOANG
CÁC
NGÀNH
GIUN
THÂN MỀM
CHÂN KHỚP
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8.
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngành động vật đa bào và Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Quan sát H 8.1và H 8.2
1.Trình bày cấu tạo ngoài cơ thể của thủy tức?
2. Thủy tức di chuyển như thế nào ?
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. THỦY TỨC
Quan sát H 8.1
1.Trình bày cấu tạo ngoài cơ thể của thủy tức?
a. Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , đế bám phía dưới, lỗ miệng ở phía trên, xung quanh có các tua sờ.
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Quan sát H 8.2 (A, B). Thủy tức di chuyển như thế nào ?
b.Di chuyển :
- Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. THỦY TỨC
I/ Hình dạng ngòai và di chuyển:
Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , đế bám phía dưới, lỗ miệng ở phía trên, xung quanh có các tua sờ.
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
b. Di chuyển :
- Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Quan sát Hình vẽ sau đây
1. Nghiên cứu nội dung ở bảng + kết hợp hình vẽ. Xác định các loại tế bào ?
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao
(tế bào thần kinh)
4.Tế bào mô cơ tiêu hóa
5.Tế bào mô bì cơ
1
1
2
3
4
5
3 : Tế bào sinh sản
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
5: Tế bào mô bì cơ
2.Trình bày cấu tạo và chức năng thành cơ thể của thủy tức ?
*Thành cơ thể có 2 lớp:
a.Lớp ngoài gồm:
- Tế bào gai
- Tế bào thần kinh
- Tế bào mô bì cơ.
b.Lớp trong:
- Tế bào mô cơ tiêu hoá ( SGK/ 30)
*Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
( SGK/ 30)
Đặc điểm và chức năng
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
a.Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
b.Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
c.Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin SGK/ 31. Trả lời các câu hỏi sau khi thống nhất của nhóm.
- Đưa mồi vào miệng bằng tua sờ
- Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi
- Lỗ miệng thải bã.
Dinh dưỡng
- Thức ăn được tua sờ đưa vào lỗ miệng khoang tiêu hóa. Nhờ dich tiêu hóa do tế bào mô cơ tiêu hóa tiết ra tiêu hóa thức ăn. Thức ăn được hấp thụ và chất bã thải ra ngoài qua lỗ hậu môn ( lỗ miệng )
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sự sinh sản
HS quan sát Hình và nghiên cứ thông tin SGK/31 trả lời câu hỏi:
1.Trình bày các hình thức sinh sản của Thủy tức? Vô tính và hữu tính ?
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: Mọc chồi và Tái sinh
( SGK)/ 31
+ Sinh sản hữu tính : Sự kết hợp của tế bào sinh dục cái ( trứng) với tế bào sinh dục đực ( Tinh trùng) tạo thành hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành thủy tức con.
Thủy tức được hình thành từ 1 tế bào trứng sau khi thụ tinh từ tế bào đó phân chia nhiều lần tạo thành cơ thể có nhiều tế bào .
-Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
4. Củng cố
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
Cơ thể đối xứng 2 bên
Cơ thể đối xứng toả tròn
Bơi rất nhanh trong nướ
Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn còn chung
Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
Đáp án: 2, 4, 5, 6
5. Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
- So sánh sứa, san hô Hải qui với thủy tức về cấu tạo cơ thể ?
- Mang 1mẫu vât san hô? Mỗi bàn
RUỘT KHOANG
CÁC
NGÀNH
GIUN
THÂN MỀM
CHÂN KHỚP
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8.
NGÀNH RUỘT KHOANG
Ngành động vật đa bào và Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Quan sát H 8.1và H 8.2
1.Trình bày cấu tạo ngoài cơ thể của thủy tức?
2. Thủy tức di chuyển như thế nào ?
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. THỦY TỨC
Quan sát H 8.1
1.Trình bày cấu tạo ngoài cơ thể của thủy tức?
a. Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , đế bám phía dưới, lỗ miệng ở phía trên, xung quanh có các tua sờ.
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Quan sát H 8.2 (A, B). Thủy tức di chuyển như thế nào ?
b.Di chuyển :
- Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu
Tiết 8. Chương II - NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8. THỦY TỨC
I/ Hình dạng ngòai và di chuyển:
Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , đế bám phía dưới, lỗ miệng ở phía trên, xung quanh có các tua sờ.
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
b. Di chuyển :
- Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Quan sát Hình vẽ sau đây
1. Nghiên cứu nội dung ở bảng + kết hợp hình vẽ. Xác định các loại tế bào ?
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao
(tế bào thần kinh)
4.Tế bào mô cơ tiêu hóa
5.Tế bào mô bì cơ
1
1
2
3
4
5
3 : Tế bào sinh sản
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
5: Tế bào mô bì cơ
2.Trình bày cấu tạo và chức năng thành cơ thể của thủy tức ?
*Thành cơ thể có 2 lớp:
a.Lớp ngoài gồm:
- Tế bào gai
- Tế bào thần kinh
- Tế bào mô bì cơ.
b.Lớp trong:
- Tế bào mô cơ tiêu hoá ( SGK/ 30)
*Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
( SGK/ 30)
Đặc điểm và chức năng
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
a.Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
b.Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
c.Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin SGK/ 31. Trả lời các câu hỏi sau khi thống nhất của nhóm.
- Đưa mồi vào miệng bằng tua sờ
- Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi
- Lỗ miệng thải bã.
Dinh dưỡng
- Thức ăn được tua sờ đưa vào lỗ miệng khoang tiêu hóa. Nhờ dich tiêu hóa do tế bào mô cơ tiêu hóa tiết ra tiêu hóa thức ăn. Thức ăn được hấp thụ và chất bã thải ra ngoài qua lỗ hậu môn ( lỗ miệng )
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sự sinh sản
HS quan sát Hình và nghiên cứ thông tin SGK/31 trả lời câu hỏi:
1.Trình bày các hình thức sinh sản của Thủy tức? Vô tính và hữu tính ?
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: Mọc chồi và Tái sinh
( SGK)/ 31
+ Sinh sản hữu tính : Sự kết hợp của tế bào sinh dục cái ( trứng) với tế bào sinh dục đực ( Tinh trùng) tạo thành hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành thủy tức con.
Thủy tức được hình thành từ 1 tế bào trứng sau khi thụ tinh từ tế bào đó phân chia nhiều lần tạo thành cơ thể có nhiều tế bào .
-Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
4. Củng cố
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
Cơ thể đối xứng 2 bên
Cơ thể đối xứng toả tròn
Bơi rất nhanh trong nướ
Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn còn chung
Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
Đáp án: 2, 4, 5, 6
5. Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
- So sánh sứa, san hô Hải qui với thủy tức về cấu tạo cơ thể ?
- Mang 1mẫu vât san hô? Mỗi bàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)