Bài 8. Thủy tức

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Cường | Ngày 04/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Thủy tức thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:




NĂM HỌC 2014- 2015
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 7
Kiểm tra bài cũ
1.Đặc điểm chung của ĐVNS
Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng.
- Sinh sản : vô tính và hữu tính.
2. Vai trò :
- Lợi: Làm thức ăn cho các động vật ở nước.
Làm sạch môi trường nước.
- Hại: Gây bệnh cho người, động vật.
H: ? Nêu đặc điểm chung, vai trò của ĐVNS
CHƯƠNG II
NGÀNH RUỘT KHOANG
BÀI 8
THỦY TỨC
NỘI DUNG:
I- Hình dạng ngoài và di chuyển
II- Cấu tạo trong
III- Dinh dưỡng
IV- Sinh sản
Dựa vào thông tin SGK trang 29, cho biết có thể gặp thủy tức ở đâu?
I- HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Đọc thông tin mục I – SGK, quan sát các hình vẽ sau đây và trả lời câu hỏi:
Hình dạng ngoài của thủy tức
Đế
Tua miệng
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
Lỗ miệng
Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức?
+ Phần dưới là đế  bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng.
Cho biết kiểu đối xứng của thủy tức?
Trục đối xứng
+ Đối xứng tỏa tròn.
Quan sát hình 8.2, mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
Hình 8.2. Hai cách di chuyển ở thủy tức
thủy tức đều di chuyển từ trái sang phải và khi di chuyển chúng đã phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nặn, nhào lộn của cơ thể.
I- HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
Thủy tức có cơ thể hình trụ,đối xứng tỏa tròn, sống bám nhưng có khả năng di chuyển chậm chạp
Lát cắt ngang cơ thể thủy tức
Lát cắt dọc cơ thể thủy tức
Lớp ngoài
Lớp trong
Tầng keo
II- CẤU TẠO TRONG
Lát cắt dọc cơ thể thủy tức
Lát cắt ngang cơ thể thủy tức
Thảo luận nhóm: Quan sát sơ đồ cấu tạo trong của thuỷ tức, xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô trống: (4’)
Tế bào gai
Tế bào thần kinh
Tế bào sinh gai
Tế bào mô cơ tiêu hoá
Tế bào mô bì cơ
- Thành cơ thể có 2 lớp:
II- CẤU TẠO TRONG
+ Lớp ngoài: gồm……
+ Lớp trong:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào sinh sản. tế bào mô bì – cơ,
tế bào mô cơ – tiêu hóa
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phức tạp
II- CẤU TẠO TRONG
kết hợp thông tin mục III – SGK, thảo luận nhóm để làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:
Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?
III- DINH DƯỠNG
- Thủy tức bắt mồi (động vật nhỏ) bằng tua miệng.
III- DINH DƯỠNG
Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
2) Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?
- Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang ruột nhờ tế bào mô cơ – tiêu hóa.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
3) Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
Thủy tức hô hấp bằng cách nào?
- Thải bả ra ngoài qua lỗ miệng
Thủy tức bắt mồi nhò các tua miệng
Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi
III- DINH DƯỠNG
Đọc thông tin mục IV- SGK, cho biết thủy tức có các hình thức sinh sản nào?
IV- SINH SẢN.
- Sinh sản vô tính: mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính:
- Tái sinh:
IV- SINH SẢN.
1- Sinh sản vô tính: mọc chồi.
Khi đầy đủ thức ăn , thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi .
Chồi con khi tự kiếm được thức ăn , tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập
2) Sinh sản hữu tính : hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức khác đến thụ tinh
Sau khi thụ tinh , trứng phân cắt nhiều lần , cuối cùng tạo thành thủy tức con
Sinh sản hữu tính thường xảy ra vào mùa lạnh, ít thức ăn
IV- SINH SẢN.
IV- SINH SẢN.
3- Tái sinh:
Từ 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.
Khả năng tái sinh của thủy tức
Hiện tượng tái sinh ở thủy tức như thế nào?
IV- SINH SẢN.
- Thủy tức sinh sản vừa vô tính( mọc chồi) vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức:
Cơ thể đối xứng 2 bên.
Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Bơi rất nhanh trong nước.
Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài và trong.
Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa và trong.
Cơ thể có lỗ miệng và lỗ hậu môn riêng biệt.
Sống bám vào cây thủy sinh nhờ đế bám.
Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
Tổ chức cơ thể chặt chẽ.
Bắt mồi bằng tua miệng.
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 32 SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang, thực hiện các lệnh  mục I & III.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)