Bài 8. Nước Mĩ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 26/04/2019 | 81

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nước Mĩ thuộc Lịch sử 9

Nội dung tài liệu:

Nguyễn Chí Thuận - THPT Dĩ An - Bình Dương
LỊCH SỬ 12
NƯỚC MĨ
Bài 6
29.11.2004 DTCT
NƯỚC MĨ
I. Nước Mĩ từ năm 1945 - 1973
II. Nước Mĩ từ năm 1973 - 1991
III. Nước Mĩ từ năm 1991 - 2000
I.Nước Mĩ 1945 - 1973
Sau CTTG2 các giới cầm quyền Mĩ đã làm gì để thực hiện tham vọng bá chủ, thống trị thế giới?
QUỐC KỲ VÀ QUỐC HUY NƯỚC MĨ
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945-1973?
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
Sau CTTG2 kinh tế phát triển mạnh.
->Trung tâm KT tài chính lớn nhất thế giới.
I- Nước Mĩ từ 1945 - 1973
a. Kinh tế
*Nguyên nhân phát triển :
-Lãnh thổ, tài nguyên, nhân lực, trình độ.
-Nhờ buôn bán vũ khí
Áp dụng thành công CM khoa học - kĩ thuật
Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM khoa học - kĩ thuật
Mĩ đưa người lên mặt trăng năm 1969
Các tổ chức công nghiệp quân sự, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ sản xuất, cạnh tranh hiệu quả trong và ngoài nước.
Chính sách điều tiết của nhà nước Mĩ
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
Khởi đầu CM KHKT hiện đại đạt thành tựu to lớn.
b. Về KHKT
1933 - 1945 Ru-dơ-ven Tổng thống thứ 32
"Chính sách mới" thoát khỏi khủng hoảng kinh tế
3. Về CT-XH
-Đối nội chủ yếu cải thiện tình hình XH
1945 - 1970 từ Truman đến Níchxơn
1945 - 1953 Truman Tổng thống thứ 33
"Chương trình cải cách công bằng"
1953 - 1961 Eisenhower Tổng thống thứ 34
"Chích sách phát triển giao thông Liên bang
và cải cách giáo dục"
1961 - 1963 Kennedy Tổng thống thứ 35
"Bổ sung hiến pháp theo hướng tiến bộ"
1963 - 1969 Johson Tổng thống thứ 36
"Cuộc chiến chống đói nghèo"
1969 - 1974 Nixon Tổng thống thứ 37
"Chính sách mới về lương và giá cả"
Đàn áp phong trào đấu tranh
-XH Mĩ vẫn chứa đựng mâu thuẫn giữa các tầng lớp
Năm 1963 phong trào đấu tranh
chống phân biệt chủng tộc da đen
1969 - 1973 người da đỏ đấu tranh
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU BÁ CHỦ THẾ GIỚI
4.Về đối ngoại
1.Ngăn chặn và tiêu diệt CNXH trên thế giới
2.Đàn áp phong trào GPDT, phong trào
công nhân và CSQT, phong trào chống
chiến tranh vì HB và dân chủ thế giới
3. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh
2-1972 Nixon thăm Trung Quốc
5-1972 Nixon thăm Liên Xô
II.Nước Mĩ 1973 - 1991
Hãy nêu những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 - 1991 ?
1973-1982 khủng hoảng năng lượng
II-Từ 1973 - 1991
1.Về kinh tế
Mĩ thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
II-Từ 1973 - 1991
2. Về đối ngoại
Mĩ phải kí Hiệp định Pari năm 1973
1969 - 1974 Nixon Tổng thống thứ 37
Tổng thống duy nhất từ chức vì VN
12-1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt "chiến tranh lạnh"
12-1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt "chiến tranh lạnh"
III.Nước Mĩ 1991 - 2000
Nêu mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng" dưới thời Tổng thống Clintơn?
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
-Đứng đầu TG chiếm 25%
-Chi phối các tổ chức WTO, WB, IMF, G7
III- Nước Mĩ từ 1991 - 2000
1.KT và KHHT
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
WTO : Biểu trưng Tổ chức thương mại quốc tế
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
WB : WORLD BANK GROUP Biểu trưng Ngân hàng thế giới
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
IMF : International Monetary Fund
Biểu trưng Quỹ tiền tệ quốc tế
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
G7 : 7 quốc gia dân chủ và công nghiệp hàng đầu thế giới Pháp, Đức, Italia, Nhật, Anh, Hoa Kì, Canada, Nga (G8)
QUỐC KỲ TRUNG QUỐC
G8 : Hội nghị thượng đỉnh về kinh tế và chính trị được tổ chức hàng năm
Mĩ nắm 1/3 bằng phát minh sáng chế của thế giới
Mĩ đạt nhiều giải về phim
Mĩ đạt nhiều giải âm nhạc
Mĩ đạt 11 giải Nobel văn chương, 286 khoa học
MĨ XẾP THỨ NHẤT VỀ THỂ THAO OLIMPIC
Clintơn tổng thống thứ 42 nước Mĩ
2. Về đối ngoại: 3 mục tiêu cam kết và mở rộng
+Đảm bảo an ninh sẵn sàng chiến đấu
+Tăng cường khôi phục tính sống động KT Mĩ
+Dùng khẩu hiệu "thực hiện dân chủ" để can thiệp vào nội bộ các nước.
Biểu trưng Đảng Dân chủ
1991 trật tự hai cực Ianta tan rã
Mĩ tìm cách lãnh đạo toàn thế giới
Mĩ quan hệ Việt Nam ngày 11-7-1995
Khủng bố ngày 11-9-2001 dẫn đến
thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại
III-Nước Mĩ từ 1991 - 2000
2. Về đối ngoại
Quan hệ Mĩ - Việt Nam hiện nay
Biểu trưng Đảng Cộng Hoà
BÀI TẬP 1
1. Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm khoảng :
A. 25% của thế giới.
B. 48% của thế giới.
C. 54% của thế giới.
D. 56% của thế giới



2. Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ chiếm
A. gần 30% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. gần 35% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. gần 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.


3. Sau CTTG2, nền KT Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ nhành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí
B. sản xuất máy bay
C. khai thác khoáng sản
D. sản xuất rôbốt


4. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính quyền Mĩ là
A. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ
B. cải thiện đời sống nhân dân và cho phép công nhân đấu tranh
C. tăng cường đàn áp và bóc lột công nhân
D. ưu tiên cải thiện đời sống cho công nhân để khuyến khích họ sản xuất


5. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau CTTG2 là
A. Rudơven
B. Truman
C. Aixenhao
D. Kennedy


6. Mục tiêu quan trong nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
D. xâm lược các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh


7.Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mĩ và Nga
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc


8. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời gian của tổng thống
A. Rigân
B. Busơ (cha)
C. Clintơn
D. Pho


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)