Bài 8. Nước Mĩ
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Hải |
Ngày 25/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Nước Mĩ thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
MÔN: LỊCH SỬ 9
Giáo viên: Phạm ngọc Hải
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
TIẾT 10 :BÀI 8 : NƯỚC MĨ
- Diện tích : 9.363.123 km 2
- Số dân 280.562.489 người(2002)
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
Thảo luận nhóm
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế nước Mĩ như thế nào? Nguyên nhân
? Nêu những thành tựu kinh tế Mĩ sau chiến tranh
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- Không bị chiến tranh tàn phá
* Sau chiến tranh :
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa
+ Nguyên nhân phát triển:
- Bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
THÁI
BÌNH
DƯƠNG
Đại Tây Dương
Sản lượng công nghiệp
56.47%
43.53%
Trữ lượng vàng
Mĩ có lực lượng mạnh nhất
Độc quyền về vũ khí nguyên tử
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Sau chiến tranh
Công nghiệp
Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)
Nông
nghiệp
Bằng 2 lần SL của Đức + Anh+Pháp+ Nhật + Ý.
Trữ lượng
Vàng
Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
Quân sự
Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử
Tàu biển
50% tàu trên biển
Ngân hàng
10 ngân hàng lớn nhất thế giới
là của người Mĩ
+Nguyên nhân phát triển
-Không bị chiến tranh tàn phá
Bán vũ khí, hàng hoá cho
các nước tham chiến thu
được 114 tỉ USD
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Những thập niên sau
Công nghiệp
Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới
Vàng
Chỉ còn : 11,9 tỉ USD
Giá trị
đồng Đô la
Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 12/1973 và 2/1974 )
- Kinh tế suy giảm không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa.
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Những thập niên sau
Kinh tế suy yếu không còn giữ ưu thế tuyệt đối
như trước nữa
- Nguyên nhân suy giảm :
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
+ Kinh tế thường xảy ra suy thoái, khủng hoảng
+ Chi phí cho quân sự lớn
+ Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cao
( SGK )
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Chi phí cho quân sự của Mĩ sau chiến tranh
- Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1
- Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2
- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
- Chi 111 tỉ cho chiến tranh Việt Nam
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh
- Chi 76 tỉ cho chiến tranh Grê na đa
- Chi 163 tỉ cho chiến tranh Pa na ma
- Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xô ma li…
- Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho cuộc chiến chống khủng bố
.
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Chênh lệch giàu-nghèo trong xã hội Mĩ
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh :
Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới 2 ?
- Ban hành một loạt đạo luật phản động -> chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
Nhà quốc hội Mĩ
1/ Về đối nội :
Phong trào đấu tranh của người da đen
chống nạn phân biệt chủng tộc năm 1963
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ
năm 1969 - 1973
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh
Để phục vụ mưu đồ thống trị thế giới chính phủ Mĩ đã có chính sách đối ngoại như thế nào ?
2/ Đối ngoại :
1/ Về đối nội :
- Đề ra “chiến lược toàn cầu ”
-Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ
-Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
2/ Đối ngoại :
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã gây
chiến với những quốc gia nào?
Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với 23 quốc gia
Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?
+ Chính sách hiếu chiến, luôn gây chiến tại các nước kém phát triển ở các châu lục để áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ,nhiều nhất là ở châu Á, châu Phi, rồi đến Mĩ La-tinh.
*CỦNG CỐ:
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa
+Nguyên nhân phát triển -Không bị chiến tranh tàn phá.Bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD
*Những thập niên sau :Kinh tế suy giảm không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh :
1/ Về đối nội :
- Ban hành một loạt đạo luật phản động -> chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
2/ Đối ngoại : -Đề ra “chiến lược toàn cầu ” Chống phá các nước XHCN, đẩy lùi PT GPDT, đàn áp phong trào công nhân ,phong trào dân chủ ,Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới(Làm bá chủ thế giới)
Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ
-Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài cũ: -Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh TG II, nguyên nhân - Nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II Bài mới: Chuẩn bị bài 9 “Nhật Bản” -Tình hình của Nhật Bản sau CTTG II và những cải cách dân chủ của Nhật ? Những cải cách đó có ý nghĩa gì?
*Sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? Thành tựu? Nguyên nhân của sự phát triển thần kì? -Quan sát hình 18,19,20 nhận xét về sự phát triển khoa học-công nghệ Nhật.
Giáo viên: Phạm ngọc Hải
CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
TIẾT 10 :BÀI 8 : NƯỚC MĨ
- Diện tích : 9.363.123 km 2
- Số dân 280.562.489 người(2002)
THÁI BÌNH DƯƠNG
ĐẠI TÂY DƯƠNG
OASINTƠN
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
Thảo luận nhóm
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế nước Mĩ như thế nào? Nguyên nhân
? Nêu những thành tựu kinh tế Mĩ sau chiến tranh
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
- Không bị chiến tranh tàn phá
* Sau chiến tranh :
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa
+ Nguyên nhân phát triển:
- Bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
THÁI
BÌNH
DƯƠNG
Đại Tây Dương
Sản lượng công nghiệp
56.47%
43.53%
Trữ lượng vàng
Mĩ có lực lượng mạnh nhất
Độc quyền về vũ khí nguyên tử
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Sau chiến tranh
Công nghiệp
Chiếm hơn một nửa SL toàn thế giới 56,47% (1948)
Nông
nghiệp
Bằng 2 lần SL của Đức + Anh+Pháp+ Nhật + Ý.
Trữ lượng
Vàng
Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng
thế giới. ( 24,6 tỉ USD)
Quân sự
Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử
Tàu biển
50% tàu trên biển
Ngân hàng
10 ngân hàng lớn nhất thế giới
là của người Mĩ
+Nguyên nhân phát triển
-Không bị chiến tranh tàn phá
Bán vũ khí, hàng hoá cho
các nước tham chiến thu
được 114 tỉ USD
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ
nghĩa
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Những thập niên sau
Công nghiệp
Chỉ còn chiếm 39,8% SL toàn thế giới
Vàng
Chỉ còn : 11,9 tỉ USD
Giá trị
đồng Đô la
Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần ( 12/1973 và 2/1974 )
- Kinh tế suy giảm không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa.
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
*Những thập niên sau
Kinh tế suy yếu không còn giữ ưu thế tuyệt đối
như trước nữa
- Nguyên nhân suy giảm :
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
+ Kinh tế thường xảy ra suy thoái, khủng hoảng
+ Chi phí cho quân sự lớn
+ Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội cao
( SGK )
BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Chi phí cho quân sự của Mĩ sau chiến tranh
- Chi 33 tỉ USD cho chiến tranh TG1
- Chi 360 tỉ USD cho chiến tranh TG 2
- Chi 50 tỉ USD cho chiến tranh Triều Tiên
- Chi 111 tỉ cho chiến tranh Việt Nam
- Chi 61 tỉ USD cho chiến tranh vùng vịnh
- Chi 76 tỉ cho chiến tranh Grê na đa
- Chi 163 tỉ cho chiến tranh Pa na ma
- Chi 1,52 tỉ USD cho hoạt động quân sự ở Xô ma li…
- Gần đây Chính phủ còn duyệt 40 tỉ cho cuộc chiến chống khủng bố
.
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Chênh lệch giàu-nghèo trong xã hội Mĩ
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh :
Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới 2 ?
- Ban hành một loạt đạo luật phản động -> chống lại Đảng cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
Nhà quốc hội Mĩ
1/ Về đối nội :
Phong trào đấu tranh của người da đen
chống nạn phân biệt chủng tộc năm 1963
Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ
năm 1969 - 1973
TIẾT 10 : BÀI 8 : NƯỚC MĨ
I/ Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh
Để phục vụ mưu đồ thống trị thế giới chính phủ Mĩ đã có chính sách đối ngoại như thế nào ?
2/ Đối ngoại :
1/ Về đối nội :
- Đề ra “chiến lược toàn cầu ”
-Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ
-Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
2/ Đối ngoại :
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã gây
chiến với những quốc gia nào?
Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với 23 quốc gia
Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?
+ Chính sách hiếu chiến, luôn gây chiến tại các nước kém phát triển ở các châu lục để áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ,nhiều nhất là ở châu Á, châu Phi, rồi đến Mĩ La-tinh.
*CỦNG CỐ:
I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa
+Nguyên nhân phát triển -Không bị chiến tranh tàn phá.Bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến thu được 114 tỉ USD
*Những thập niên sau :Kinh tế suy giảm không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa
II/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh :
1/ Về đối nội :
- Ban hành một loạt đạo luật phản động -> chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
2/ Đối ngoại : -Đề ra “chiến lược toàn cầu ” Chống phá các nước XHCN, đẩy lùi PT GPDT, đàn áp phong trào công nhân ,phong trào dân chủ ,Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới(Làm bá chủ thế giới)
Viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ
-Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài cũ: -Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh TG II, nguyên nhân - Nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II Bài mới: Chuẩn bị bài 9 “Nhật Bản” -Tình hình của Nhật Bản sau CTTG II và những cải cách dân chủ của Nhật ? Những cải cách đó có ý nghĩa gì?
*Sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? Thành tựu? Nguyên nhân của sự phát triển thần kì? -Quan sát hình 18,19,20 nhận xét về sự phát triển khoa học-công nghệ Nhật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)