Bài 8. Một số bazơ quan trọng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn An | Ngày 30/04/2019 | 75

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Một số bazơ quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục huyện vũ thư tỉnh Thái Bình
Trường trung học cơ sở Vũ Tiến



Giáo viên Thực hiện: Trần Thế Việt

Câu hỏi 1:

Nêu các tính chất hoá học của bazotan (kiềm) ?

Câu hỏi 2: Cho các bazơ sau: Cu(0H)2, Na0H, Ba (0H)2.
Hãy cho biết những bazơ nào:
Tác dụng được với dung dịch HCl.
Bị nhiệt phân huỷ.
Tác dụng với C02 .
Đổi mầu quỳ tím thành xanh.
Viết các phương trình hoá học
Cả lớp:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa bazo tan (kiềm) và bazo không tan.


Đổi mầu chất chỉ thị, tác dụng với oxitaxit, axit, muối
Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
Tác dụng với axit, tạo thành muối và nước
Quan sát và tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lấy 1 viên Na0H ra đế sứ thí nghiệm, quan sát trạng thái, có mầu gì?.
Bước 2: Cho một viên Na0H vào 1 ống nghiệm đựng nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm. Cho biết có hiện tượng gì xảy ra?.
A. Natrihiđrôxit.
I. Tính chất vật lý:
- Natrihiđrôxit là chất rắn, không mầu, hút ẩm mạnh, tan trong nước, và toả nhiệt.
- Dung dịch Na0H có tính nhờn làm bục vải, giấy, ăn mòn da, khi sử dụng phải chú ý cẩn thận
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng
A. Natrihiđrôxit.
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hoá học:
III. ứng dụng:
- Sản Xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
- Sản xuất tơ nhân tạo
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất)
-Chế biến dầu mỏ
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng
A. Natrihiđrôxit.
I. Tính chất vật lý:

II. Tính chất hoá học:
III. ứng dụng:
IV Điều chế:
Tiết 12: Một số bazơ quan trọng
Ghi nhớ:
- Na0H là một chất kiềm có tính chất hoá học sau, đổi mầu chất chỉ thị, tác dụng với ôxitaxit, axit, muối
- Na0H là hoá chất quan trọng của nhiều ngành công nghiệp,
- Na0H được điều chế bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hoà, sản phẩm là dung dịch Na0H, khí H2 , và Cl2
Bài tập 1:
Na0H phản ứng được với H2S04, K2 S04, Cl2, H20, Cu(N03)2, LiCl2, S03 , có bao nhiêu ý đúng trong câu trên.
(A) 3; (B) 4; (C) 5 (D) 6.

Đáp án đúng: (B) 4
Bài tập 2:
Người ta dùng một dung dịch chứa 20g Na0H đê hấp thụ hoàn toàn, 22gC02. Muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu?
Đáp án :
Số mol nNa0H =
Đáp án :
Số mol nC02 =
Đáp án :
Tỷ lệ mol các chất tham gia phản ứng là 0,5: 0,5 = 1: 1
Phản ứng như sau:
Na0H + C02 -> NaHC03.
0,5mol 0,5mol 0,5mol
Vậy khối lượng : mNaHC0 = 0,5 x 84 = 42g
3

Về nhà:1 , 2 , 3 , 4/ 27 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn An
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)