Bài 8. Một số bazơ quan trọng

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng | Ngày 30/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Một số bazơ quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ
Chúc các em học sinh học tốt
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Hãy nêu tính chất hóa học của bazơ?
-Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh và đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu đỏ.
-Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
-Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
-Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
Câu 2: Hãy so sánh tính chất hóa học của dung dịch bazơ và bazơ không tan?
-Dung dịch bazơ và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
-Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh và đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu đỏ. Tác dụng được với oxit axit tạo thành muối và nước.
-Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
Giống nhau:
Khác nhau:
Một số bazơ quan trọng
A. NATRI HIĐROXIT(NaOH=40)
Một số bazơ quan trọng
A. NATRI HIĐROXIT
TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NATRI HIĐROXIT
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NATRI HIĐROXIT
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT
TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NATRI HIĐROXIT
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hiđroxit có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
-Quan sát mẫu NaOH trong ống nghiệm để tìm hiểu về trạng thái và màu sắc của NaOH.
-Nhỏ thêm 1- 2ml nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ, sờ tay vào bên ngoài ống nghiệm, nêu nhận xét về tính tan của NaOH.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NATRI HIĐROXIT
Phiếu học tập
-Màu quỳ tím chuyển sang xanh.


-Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
-Dung dịch có màu hồng



-Màu hồng của dd nhạt dần rồi trong suốt
-Dd NaOH làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng


-NaOH tác dụng với HCl tạo thành muối và nước
-Dd NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

-Dd NaOH làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Lưu ý: Dung dịch NaOH phản ứng với CO2 theo hai PTHH:
NaOH
+
CO2
Na2CO3
+
H2O
1
2
(dd)
(k)
(dd)
(l)
NaOH
+
CO2
NaHCO3
2
(dd)
(k)
(dd)
2
 sản phẩm của phản ứng là

Na2CO3 và nước.
1
 sản phẩm của phản ứng là

NaHCO3.
2
 sản phẩm của phản ứng

NaHCO3, Na2CO3 và nước.
1
Lưu ý: Dung dịch NaOH phản ứng với CO2:
-Nếu
-Nếu
-Nếu
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
-Sản xuất tơ nhân tạo.
-Sản xuất giấy.
-Sản xuất nhôm (Làm sạch quặng trước khi sản xuất).
-Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác
SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
1
2
3
4
Câu 1: Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
BÀI TẬP:
Na
Na2O
1
+
O2
2
4
(r)
(k)
(r)
NaOH
2
+
Na2O
H2O
2
(r)
(l)
(dd)
NaCl
3
NaOH
+
HCl
H2O
+
(dd)
(dd)
(dd)
(l)
NaOH
4
NaCl
+
H2O
H2
Cl2
+
+
2
Điện phân
Màng ngăn xốp
(dd)
(l)
(dd)
(k)
2
2
BÀI TẬP:
Câu 2: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 4gNaOH. Sản phẩm thu được từ phản ứng là:
A) Dung dịch Na2CO3và nước.
B) Dung dịch NaHCO3.
C) Dung dịch Na2CO3, dung dịch NaHCO3 và nước.
D)Dung dịch NaHCO3 và nước.
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Đúng rồi
BÀI TẬP:
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Dặn dò:
- Học bài và nắm chắc nội dung bài học.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 SGK.
- Tìm hiểu nội dung phần B- Canxi hiđroxit – Thang pH.
Cảm ơn quý thầy cô và các em về dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)