Bài 8. Một số bazơ quan trọng

Chia sẻ bởi Mai Thị Như Lan | Ngày 30/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Một số bazơ quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô
và các em học sinh
về dự thao giảng
Phần I: KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của bazơ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào: ( viết PTHH minh họa nếu có )
a) Tác dụng được với dd HCl?
b) Bị nhiệt phân hủy?
c) Tác dụng được với CO2?
d) Đổi màu quì tím thành xanh?
Đáp án:
Câu 1:
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa đỏ và làm quì tím hóa xanh.
- Dung dịch bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 (dd) + SO2 (k) → CaSO3 (r) + H2O (l)
- Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Fe(OH)3 (r) + 3HCl (dd) → FeCl3 (dd) + 3H2O (l)
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit và nước.
Cu(OH)2 (r) CuO (r) + H2O (h)
Đáp án:
Câu 2:
a) Tác dụng được với dd HCl: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2
2NaOH (dd) + 2HCl (dd) → 2NaCl (dd) + H2O (l)
Cu(OH)2 (dd) + 2HCl (dd) → CuCl2 (dd) + 2H2O (l)
Ba(OH)2 (dd) + 2HCl (dd) → FeCl2 (dd) + 2H2O (l)
b) Bị nhiệt phân hủy: Cu(OH)2
Cu(OH)2 (r) CuO (r) + H2O (h)
c) Tác dụng được với CO2: NaOH, Ba(OH)2
2NaOH (dd) + CO2 (k) → Na2CO3 (dd) + H2O (l)
Ba(OH)2 (dd) + CO2 (k) → BaCO3 (dd) + H2O (l)
d) Đổi màu quì tím thành xanh: NaOH, Ba(OH)2
Ti?t 12:
M?T S? BAZO QUAN TR?NG
NỘI DUNG:
Ph?n I: Ki?m tra b�i cu
Ph?n II: Tỡm hi?u tớnh ch?t c?a natri hidroxit
Ph?n III: Tỡm hi?u ?ng d?ng v� s?n xu?t natri hidroxit
Ph?n IV: C?ng c?, hu?ng d?n v? nh�
Ti?t 12: M?t s? bazo quan tr?ng
Phần II: Tìm hiểu tính chất của natri hiđroxit
Quan sát lọ thủy tinh đựng Natri hiđroxit, hãy cho biết trạng thái, màu sắc của NaOH? Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều → sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét hiện tượng?
→ Kết luận gì về tính chất vật lí của NaOH?
- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
NaOH thuộc loại hợp chất nào? Dự đoán tính chất hóa học của NaOH?
* NaOH là bazơ tan và có các tính chất hóa học của một bazơ tan:
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
- Tác dụng với oxit axit.
- Tác dụng với dung dịch muối.
NaOH đã làm đổi màu chất chỉ thị như thế nào?
1) Làm đổi màu chất chỉ thị:
- Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
Với kiến thức đã học viết các PTHH của NaOH tác dụng với các axit sau: HCl, HNO3. Gọi tên sản phẩm tạo thành?
2) Tác dụng với axit:
PTPƯ:
NaOH + HCl  NaCl + H2O
NaOH + HNO3  NaNO3 + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
3) Tác dụng với oxit axit:
PTPƯ:
2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2  NaHCO3
2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Với kiến thức đã học viết các PTHH của NaOH tác dụng với các oxit axit sau: CO2, SO2. Gọi tên sản phẩm tạo thành?
4) Tác dụng với dung dịch muối:
Luu ý: Dung d?ch NaOH ph?n ?ng v?i CO2 theo 2 PTHH:
- Nếu
 sản phẩm của phản ứng là Na2CO3, NaHCO3 và H2O
- Nếu
 sản phẩm của phản ứng là NaHCO3
- Nếu
 sản phẩm của phản ứng là Na2CO3 và H2O
2
1
1
2
Ti?t 12: M?t s? bazo quan tr?ng
Phần III: Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất natri hiđroxit
Quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu các ứng dụng của natri hiđroxit?
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm (Làm sạch quặng trước khi sản xuất).
- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Quan sát sơ đồ điện phân dung dịch NaCl bão hòa sau, trả lời các hỏi:
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
Khí thoát ra ở cực âm là khí gì?
Khí thoát ra ở cực dương là khí gì?
Người ta thu được dung dịch gì trong thùng điện phân? Viết PTPƯ xảy ra?
- Khí thoát ra ở cực âm là khí H2.
- Khí thoát ra ở cực dương là khí Cl2.
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp ) thu được dung dịch NaOH.
- PTPƯ:
2NaCl (dd) + 2H2O (l)
H2 (k) + 2NaOH (dd) + Cl2 (k)
Phần IV: Củng cố, hướng dẫn về nhà
Câu 1: Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi chuyển đổi hóa học cho sau:


Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
Na2SO4
1
2
3
4
5
Đáp án:
- Các PTPƯ:




1) 4Na + O2  2Na2O
2) Na2O + H2O  2NaOH
3) NaOH + HCl  NaCl + H2O
4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH +2H2 + Cl2
5) 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O

1
5
4
3
2
hết giờ
Câu 2: Dẫn 2,24 l khí CO2 vào dung dịch có hòa tan 4g NaOH. Sản phẩm thu được từ phản ứng là:
b) Dung dịch NaHCO3
a) Dung dịch Na2CO3 và nước
c) Dung dịch Na2CO3, NaHCO3 và nước
d) Dung dịch NaHCO3 và nước
Hu?ng d?n v? nh�:
Bài tập 4/27 SGK:
- Tính số mol của CO2 và NaOH.
- Viết PTPƯ → xác định chất dư sau phản ứng.
- Dựa vào số mol chất phản ứng hết để tính số mol của muối sinh ra.
Dặn dò:
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 SGK
- Xem trước phần còn lại của bài “ Một số bazơ quan trọng ”
trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thị Như Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)