Bài 8. Một số bazơ quan trọng
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hồng Mây |
Ngày 29/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Một số bazơ quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô
và các em học sinh
về dự thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất hóa học của bazơ? Cho ví dụ minh họa?
Đáp án:
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa hồng và làm quì tím hóa xanh.
- Dung dịch bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
- Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit và nước.
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Ti?t 12:
M?T S? BAZO QUAN TR?NG
Ti?t 12:M?T S? BAZO QUAN TR?NG
- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
Quan sát lọ thủy tinh đựng Natri hiđroxit, hãy cho biết trạng thái, màu sắc của NaOH? Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều → sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét hiện tượng?
→ Kết luận gì về tính chất vật lí của NaOH?
A.NATRIHYDROXIT
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NaOH thuộc loại hợp chất nào? Dự đoán tính chất hóa học của NaOH?
* NaOH là bazơ tan và có các tính chất hóa học của một bazơ tan:
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
- Tác dụng với oxit axit.
- Tác dụng với dung dịch muối.
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
1) Làm đổi màu chất chỉ thị:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
PTPƯ:
NaOH + HCl NaCl + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
2) Tác dụng với axit:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
- Tác dụng với oxit axit.
PTPƯ:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
3) Tác dụng với oxit axit:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
III.Ứng dụng
Quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu các ứng dụng của natri hiđroxit?
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm (Làm sạch quặng trước khi sản xuất).
- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
IV. Sản xuất NaOH
Quan sát sơ đồ điện phân dung dịch NaCl bão hòa sau, trả lời các câu hỏi:
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
VI. Sản xuất NaOH
-Khí thoát ra ở cực âm là khí gì?
-Khí thoát ra ở cực dương là khí gì?
Người ta thu được dung dịch gì trong thùng điện phân? Viết PTPƯ xảy ra?
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp ) thu được dung dịch NaOH.
- PTPƯ:
2NaCl + 2H2O
H2 + 2NaOH + Cl2
V.Luyện tập củng cố
Bài tập 1:Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:NaOH,Na2SO4, NaCl
Đáp án:-đánh số 1, 2, 3, cho các lọ.
- trích mỗi lọ một giọt nhỏ vào giấy quỳ tím.lọ nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.
- 2 lọ còn lại, lấy mỗi lọ một ít cho vào 2 ống nghiệm. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào. ống nghiệm nào có kết tủa trắng đó là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓trắng + 2NaCl
- lọ còn lại là NaCl. Dán nhãn cho mỗi lọ.
Bài tập2: Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi chuyển đổi hóa học cho sau:
Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
Na2SO4
1
2
3
4
5
Đáp án:
- Các PTPƯ:
1) 4Na + O2 2Na2O
2) Na2O + H2O 2NaOH
3) NaOH + HCl NaCl + H2O
4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH +2H2 + Cl2
5) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Hướng dẫn tự học
Bài vừa học:
-học nội dung bài vừa ghi.
-làm bài tập 1,2/t27 sgk
*Hướng dẫn bài tập 3/27
- Tính số mol của CO2 và NaOH.
- Viết PTPƯ → xác định chất dư sau phản ứng.
- Dựa vào số mol chất phản ứng hết để tính số mol của muối sinh ra.
II.Bài sắp học:
-Chuẩn bị phần B. Canxi Hiđroxit
+Cách pha chế dung dich Canxi Hiđroxit
+Tính chất hóa học Canxi Hiđroxit
trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
và các em học sinh
về dự thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất hóa học của bazơ? Cho ví dụ minh họa?
Đáp án:
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa hồng và làm quì tím hóa xanh.
- Dung dịch bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
- Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit và nước.
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Ti?t 12:
M?T S? BAZO QUAN TR?NG
Ti?t 12:M?T S? BAZO QUAN TR?NG
- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
Quan sát lọ thủy tinh đựng Natri hiđroxit, hãy cho biết trạng thái, màu sắc của NaOH? Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều → sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét hiện tượng?
→ Kết luận gì về tính chất vật lí của NaOH?
A.NATRIHYDROXIT
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NaOH thuộc loại hợp chất nào? Dự đoán tính chất hóa học của NaOH?
* NaOH là bazơ tan và có các tính chất hóa học của một bazơ tan:
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
- Tác dụng với oxit axit.
- Tác dụng với dung dịch muối.
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
1) Làm đổi màu chất chỉ thị:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
PTPƯ:
NaOH + HCl NaCl + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
2) Tác dụng với axit:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chúng ta cùng làm thí nghiệm chứng minh TCHH của NaOH
- Làm đổi màu chất chỉ thị ( phenolphtalein, quì tím ).
- Tác dụng với axit.
- Tác dụng với oxit axit.
PTPƯ:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
Kết luận: Dd NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
3) Tác dụng với oxit axit:
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
III.Ứng dụng
Quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu các ứng dụng của natri hiđroxit?
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm (Làm sạch quặng trước khi sản xuất).
- Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
IV. Sản xuất NaOH
Quan sát sơ đồ điện phân dung dịch NaCl bão hòa sau, trả lời các câu hỏi:
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
Tiết 12:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A.NATRI HYĐROXIT
VI. Sản xuất NaOH
-Khí thoát ra ở cực âm là khí gì?
-Khí thoát ra ở cực dương là khí gì?
Người ta thu được dung dịch gì trong thùng điện phân? Viết PTPƯ xảy ra?
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp ) thu được dung dịch NaOH.
- PTPƯ:
2NaCl + 2H2O
H2 + 2NaOH + Cl2
V.Luyện tập củng cố
Bài tập 1:Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:NaOH,Na2SO4, NaCl
Đáp án:-đánh số 1, 2, 3, cho các lọ.
- trích mỗi lọ một giọt nhỏ vào giấy quỳ tím.lọ nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.
- 2 lọ còn lại, lấy mỗi lọ một ít cho vào 2 ống nghiệm. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào. ống nghiệm nào có kết tủa trắng đó là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓trắng + 2NaCl
- lọ còn lại là NaCl. Dán nhãn cho mỗi lọ.
Bài tập2: Viết các PTPƯ hoàn thành chuỗi chuyển đổi hóa học cho sau:
Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
Na2SO4
1
2
3
4
5
Đáp án:
- Các PTPƯ:
1) 4Na + O2 2Na2O
2) Na2O + H2O 2NaOH
3) NaOH + HCl NaCl + H2O
4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH +2H2 + Cl2
5) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Hướng dẫn tự học
Bài vừa học:
-học nội dung bài vừa ghi.
-làm bài tập 1,2/t27 sgk
*Hướng dẫn bài tập 3/27
- Tính số mol của CO2 và NaOH.
- Viết PTPƯ → xác định chất dư sau phản ứng.
- Dựa vào số mol chất phản ứng hết để tính số mol của muối sinh ra.
II.Bài sắp học:
-Chuẩn bị phần B. Canxi Hiđroxit
+Cách pha chế dung dich Canxi Hiđroxit
+Tính chất hóa học Canxi Hiđroxit
trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hồng Mây
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)