Bài 8. Một số bazơ quan trọng

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Danh | Ngày 29/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Một số bazơ quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy giáo,
cô giáo đến
dự giờ hoá học 9!
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của bazơ? Viết phương trình hóa học minh họa?

Trả lời
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa đỏ và làm quỳ tím hóa xanh.
- Dung dịch bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
- Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit và nước.
Cu(OH)2  CuO + H2O
t0
Tiết 12 : Một số bazơ quan trọng
A. NATRI HIĐROXIT
CTHH:NaOH
Nội dung:
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Sản xuất natri hiđroxit
Tính chất vật lí
Quan sát lọ đựng NaOH và tìm hiểu thông tin SGK, hãy cho biết những tính chất vật lí của NaOH.
- NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
II.Tính chất hóa học
NaOH là bazơ tan nên có các tính chất
hóa học của bazơ tan
II.Tính chất hóa học
1. Đổi màu chất chỉ thị màu:
- Hãy cho biết dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị như thế nào.
Hãy suy luận và rút ra, NaOH làm đổi màu chất chỉ thị như thế nào
Dung dịch NaOH làm quỳ tím → xanh, phenolphtalein không màu → đỏ.
2. Tác dụng với axit:
2. Tác dụng với axit:
NaOH+ HNO3→ NaNO3 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
dd NaOH + axit  muối + nước
3. Tác dụng với oxit axit:
3. Tác dụng với oxit axit:
2NaOH+ CO2→ Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3+ H2O
dd NaOH + oxit axit  muối + nước
4. Tác dụng với dung dịch muối:
(học ở bài 9)
Thảo luận nhóm:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận
biết 3 dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4
III. Ứng dụng:
Trong các ứng dụng sau, đâu là ứng dụng của NaOH
Sản xuất tơ nhân tạo - Sản xuất bột giặt
Làm bình acquy - Sản xuất thủy tinh
Sản xuất giấy - Sản xuất nhôm
Sản xuất axit clohiđric - Sản xuất xà phòng
Sx nhôm
Chế biến
dầu mỏ
Chất hút ẩm
Sx xà phòng
Sx thuốc tẩy
Sx bột giặt
SX tơ nhân tạo
NaOH
III. Ứng dụng:
Chế biến
dầu mỏ
Sx gi?y
IV. Sản xuất natri hiđroxit:
NaOH được sản xuất bằng phương
pháp điện phân dung dịch NaCl bão
hòa (có màng ngăn)
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
IV. Sản xuất natri hiđroxit:
*Phương trình điện phân
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp ) thu được dung dịch NaOH.
- PTPƯ:
2NaCl + 2H2O
H2 + 2NaOH + Cl2
Điện phân có màng ngăn
Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
Na2SO4
1
2
3
4
5
Câu 1: Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
BÀI TẬP:
Na
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
Na2SO4
1
2
3
4
5
+
+
Na2O
NaOH
NaCl
NaOH
O2
+
+
H2O
HCl
H2SO4
H2O
H2O
+
H2O
H2
Cl2
+
+
+
2
4
2
2
2
2
+
Điện phân
Màng ngăn xốp
Các phương trình hóa học:
2
2
Bài tập 2:
NaOH phản ứng được với mấy chất trong các chất sau: H2S04, K2SO4, CO2, K2O, S03 , HCl .
A
B
C
D
3
4
5
6
* Học bài cũ.
* Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 Sgk.
* Xem trước phần B: Canxi hiđroxit.
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Danh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)