Bài 8. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Chia sẻ bởi Dương Thành Long | Ngày 08/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Dương Anh Năng
? Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng những câu thơ miêu tả nỗi nhớ của Thuý Kiều với Kim Trong và với cha mẹ qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích , phân tích nỗi lòng của Kiều qua những câu thơ ấy ?
Có một nhà thơ mà chỉ nhắc đến ông người ta nghĩ ngay đến một nhân
vật trong tác phẩm nổi tiếng của ông đó là Lục Vân Tiên trong truyện
Lục Vân Tiên thích làm việc nghĩa cứu đời, giúp người. Nội dung câu
chuyện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
Tuần8-Tiết 38
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
1.Đọc
2. Chú thích
a.Tác giả
Chân dung Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Đình Chiểu: ( 1822- 1888).
Sinh tại quê mẹ: Gia Định, quê cha TT Huế.
1843 đỗ Tú Tài, chưa kịp đi thi tiếp thì mẹ mất, ông ốm nặng, bị mù và bị từ hôn.
Ông về quê mẹ, làm thầy lang và dạy học.
Sáng tác nhiều thơ văn khích lệ tinh thần yêu nước và chiến đấu của nhân dân Nam Bộ.
Ông là 1 nhà yêu nước, 1 nhà thơ lớn của dân tộc, 1 thầy thuốc đáng trọng.
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
1.Đọc
2. Chú thích
a.Tác giả
Chân dung Nguyễn Đình Chiểu
- Sự nghiệp:
Sáng tác nhiều tác phẩm bằng chữ Nôm có giá trị, nhằm truyền bá đạo lý làm người như: Truyện Lục Vân Tiên, Dương Từ- Hà Mậu
Cổ vũ lòng yêu nước, ý chí cứu nước như: Chạy giặc, văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc..
Tuần8-Tiết 38
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
1.Đọc
a.Tác giả
2. Chú thích
b.Tác phẩm
Viết vào khoảng đầu nh?ng năm 50 của thế kỷ XIX.
- Cốt truyện do nhà thơ sáng tạo: Dài 2082 câu Lục bát,
Kết cấu theo chương hồi xoay quanh diễn biến cuộc đời những nhân vật chính.
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
1.Đọc
a.Tác giả
2. Chú thích
b.Tác phẩm
Viết vào khoảng đầu nh?ng năm 50 của thế kỷ XIX.
- Cốt truyện do nhà thơ sáng tạo: Dài 2082 câu Lục bát,
Kết cấu theo chương hồi xoay quanh diễn biến cuộc đời những nhân vật chính.
c.Tóm tắt tác phẩm
d, Vị trí đoạn trích
- Nằm ở phần đầu tác phẩm.
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
1.Đọc
2. Chú thích
3. Bố cục
- Đoạn 1 (14 câu đầu) : Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp, tiêu diệt tên cầm đầu Phong Lai.
- Đoạn 2 (còn lại) : Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2 đoạn:
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Lục Vân Tiên .
a. Lục Vân Tiên đánh cướp.
Hành động:
. Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
.Vân Tiên Tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
Lời nói:
Kêu rằng "Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân".
Hành động:
- Bẻ cây làm gậy, xông vô
- Tả đột hữu xông
Lời nói: " Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân".
NT: Đối lập, so sánh
=> Tung hoành, dũng cảm khi xông trận cứu người làm việc nghĩa.
Coi trọng lẽ phải, căm ghét áp bức, không sợ gian nguy.
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Lục Vân Tiên .
a. Lục Vân Tiên đánh cướp.
Hành động:
. Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
.Vân Tiên Tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
Lời nói:
Kêu rằng "Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân".
Tuần8-Tiết 38
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
II /Đọc- hiểu văn bản
1. Lục Vân Tiên .
a. Lục Vân Tiên đánh cướp.
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
Tuần8-Tiết 38
(Trích "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu)
Dương Anh Năng [email protected]
Dương Anh Năng [email protected]
Dương Anh Năng [email protected]
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Trước lầu Ngưng Bích Khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
? Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu trong đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" và phân tích tâm trạng của Kiều qua những câu thơ này ?
-Không gian: mênh mông,hoang vắng
-Thời gian: tuần hoàn khép kín
-Cảnh vật:ngổn ngang
Tâm trạng lÎ loi, cô đơn, buồn tủi
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
Tuần8-Tiết 37
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng(5),
Tin sương luống những rày trông mai chờ(6).
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son(7) gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa(8) hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh(9) những ai đó giờ?
Sân Lai(10) cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử(11) đã vừa người ôm.

a) Nhớ Kim Trọng
Lời thề đêm trăng
Kim Trọng ngày đêm mong chờ
- Mình là người lỗi hẹn
→ Nỗi nhớ da diết, đau đớn, day dứt
Khi đã phụ tình.
- Tấm lòng son sắt thuỷ chung
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
a) Nhớ Kim Trọng
b) Nhớ cha mẹ
Xót người tựa cửa(8) hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh(9) những ai đó giờ?
Sân Lai(10) cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử(11) đã vừa người ôm.
-Xót thương cha mẹ:tựa cửa ngóng trông,
già yếu
 Xót xa khi đã không phụng dưỡng song thân.
 Nàng là người tình thủy chung, người con hiếu thảo, giàu đức hy sinh và lòng vị tha đáng trọng.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
3. Nỗi buồn của Kiều
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

Câu hỏi: Mỗi cảnh mà Kiều Buồn trông trong câu thơ gợi liên tưởng gì cho em về tâm trạng và thân phận của Thuý Kiều?
Nhóm 1: Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Nhóm 2: Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3: Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Nhóm 1
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?


































Nhóm 2
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

Nhóm 4
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Cảnh: Cánh buồm thấp thoáng nơi của biển.
NT: Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ
=> Gợi tâm trạng buồn về thân phận lưu lạc, nổi trôi, nỗi nhớ về quê hương, gia đình của Kiều.
Cảnh: Những Cánh hoa trôi dạt trên sông nước.
NT: Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ
=> Gợi tâm trạng buồn về thân phận bọt bèo, vô định, tan nát, đau đớn của Kiều.
Cảnh: Bãi cỏ đơn điệu kéo dài vô tận tới chân trời.
NT: Điệp ngữ, từ láy
=> Gợi tâm trạng buồn đau, vô vọng về tương lai mờ mịt của Kiều.
Cảnh: Sóng và gió biển ầm vang quanh lầu Ngưng Bích
NT: Điệp ngữ, từ láy tượng thanh.
=> Gợi tâm trạng lo sợ, hãi hùng của Kiều khi dự cảm về một tương lai đầy sóng gió, tai hoạ sắp đổ ập xuống đời nàng.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
1.Hoàn cảnh cô đơn của Kiều
2. Lòng thương nhớ của Kiều.
3. Nỗi buồn của Kiều
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

-Nghệ thuật
+ Điệp ngữ “buồn trông”,từ láy, nhân hoá, ẩn dụ, c©u hái tu tõ
điệp khúc tâm trạng
+ Tả cảnh ngụ tình
+ Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
 T©m tr¹ng cô đơn, đau đớn xót xa,bế tắc,tuyệt vọng cña KiÒu
-Nghệ thuật
+ Điệp ngữ “buồn trông”,từ láy, nhân hoá, ẩn dụ, c©u hái tu tõ
+ Tả cảnh ngụ tình
- Cảnh vật:
+ Miêu tả từ gần đến xa
+ Màu sắc từ nhạt đến đậm
+Âm thanh từ tĩnh đến động
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
Buồn trông
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
Tấm lòng nhân đạo, tài năng nghệ thuật của đại thi hào Nguyễn Du.
2. Nội dung:
- Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ cô đơn, lưu lạc, tâm trạng buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo, tình nghĩa của Thuý Kiều.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?

Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?

Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Tuần8-Tiết 37
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
III /Tổng kết
IV / luyện tập
Tuần8-Tiết 37
III /Tổng kết
IV / luyện tập
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Tuần8-Tiết 37
III /Tổng kết
IV / luyện tập
I /Đọc- Tìm hiểu chú thích
II /Đọc- hiểu văn bản
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc lòng đoạn trích
* chuẩn bị " Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga"
của nguyễn đình chiểu
Tuần8-Tiết 37
Dương Anh Năng [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thành Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)