Bài 8. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

Chia sẻ bởi Hòa Văn | Ngày 02/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chương trình địa phương
( Tiếng Việt )
Giáo viên biên soạn : Nguyễn Văn Hòa
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
I. Từ ngữ toàn dân :
Ví duï :
- Töø chæ hieän töôïng thieân nhieân : möa, naéng, ngaøy, ñeâm, …
- Chỉ bộ phận cơ thể : đầu, mình, tay, chân, mắt, mũi, .
- Chỉ hoạt động : đi, đứng, nói, cười, .
- Chỉ tính chất : xanh, đỏ, tím, vàng, .
- Chỉ sự vật : núi, sông, trời, đất, nhà, cửa, ruộng, vườn, .
? Sử dụng thống nhất cho các địa phương khác nhau, các tầng lớp xã hội khác nhau.
H. Tìm một số từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng tương ứng sau :
hiện tượng thiên nhiên

bộ phận cơ thể

hoạt động

tính chất

- sự vật
H. Những người ở địa phương khác có thể hiểu nghĩa của các nhóm từ trên không ? ( T? ng? tồn d�n ? )
SÔNG HƯƠNG
HẠ LONG
SÀI GÒN
THÁC PREN
TRẤN BIÊN
HÀ NỘI
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II. Từ ngữ địa phương :
H. Thế nào là từ ngữ địa phương ?
Ví dụ :
- Em haõy tìm moät soá töø ngöõ bieåu thò söï vaät, hieän töôïng, hoaït ñoäng, … chæ coù ôû ñòa phöông mình nhöng khoâng coù ôû ñòa phöông khaùc ( ngöôïc laïi )
- ( xuồng ) ba lá, ( áo ) bà ba, bình bát, bồn bồn, chôm chôm, chùm ruột, dừa nước, khăn rằn, b?n, măng cụt, tràm, trâm bầu, sầu riêng, .
? Từ ngữ biểu thị sự vật, hiện tượng, hoạt động, . chỉ có ở địa phương mình nhưng không có ở địa phương khác ( ngược lại )
1. Từ ngữ địa phương không có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
 Nhút, ( kẹo ) cu đơ, chẻo, hô bài chòi, … ; vải thiều, muỗm, ( hát ) quan họ, nón ( quai thao ), …
 Nhút theo tiếng miền Trung có nghĩa là dưa muối. Nhút mít là quả mít muối mặn để làm thức ăn.
Dừa nước Nam bộ
Bần, dừa nước Nam bộ
Đước Cà Mau
Ba khía
THƠM PHỤNG
DỪA NƯỚC NAM BỘ
SẦU RIÊNG
MĂNG CỤT
CHÔM CHÔM
BƯỞI DA XANH
VẢI THIỀU
KHOAI MÌ
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II. Từ ngữ địa phương :
Ví dụ :
- H : Em hiểu các từ ngữ : ốm, chén, ngon, hòm, sắn, . có nghĩa như thế nào ?
2. Từ ngữ địa phương có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
Trong toàn dân những từ ngữ trên biểu thị ý nghĩa gì ?
KHOAI MÌ  SẮN
CỦ SẮN  CỦ ĐẬU
CHÉN NAM BỘ
CHÉN TOÀN DÂN
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II. Từ ngữ địa phương :
Ví dụ :
- H : Nhận xét cách dùng các từ ngữ trên giữa toàn dân và địa phương có gì giống và khác nhau ?
2. Từ ngữ địa phương có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
a. Đối lập về mặt ý nghĩa :
 Giống về mặt ngữ âm nhưng khác nhau về mặt ý nghĩa.
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II. Từ ngữ địa phương :
- H : Hãy nêu cách gọi tên các sự vật, hiện tượng sau ?
2. Từ ngữ địa phương có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
b. Đối lập về mặt ngữ âm :
Cá lóc  Cá quả
Khóm  dứa
Chồm hổm  xổm
Xỉn  say rượu
Heo  lợn
Bưởi  bồng
Khoai mì  sắn
- H : Nhận xét cách dùng các từ ngữ trên giữa toàn dân và địa phương có gì giống và khác nhau ?
Tuần 8, tiết 31
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài : TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II. Từ ngữ địa phương :
- H : Nhận xét cách dùng các từ ngữ trên giữa toàn dân và địa phương có gì giống và khác nhau ?
2. Từ ngữ địa phương có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
a. Đối lập về mặt ý nghĩa : Giống về mặt ngữ âm nhưng khác nhau về mặt ý nghĩa.
1. Từ ngữ địa phương không có sự đối lập với từ ngữ toàn dân :
b. Đối lập về mặt ngữ âm :
III. Tổng kết :
Ghi nhớ : ( Tài liệu trang 50 )
Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được dùng hạn chế ở một hoặc một vài địa phương
- Từ ngữ địa phương có vai trò quan trọng trong giao tiếp của người địa phương và là nguồn bổ sung từ ngữ mới cho ngôn ngữ toàn dân.
 Giống về mặt ý nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ âm.
Nêu các loại từ ngữ địa phương ?
IV. Luyện tập :
1. Sưu tầm ca dao dân ca, truyện kí, … viết về Nam bộ có sử dụng từ ngữ địa phương :
Má ơi đừng gả con xa
Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu ?
Ca dao
Thân em như trái bần trôi
Sóng dập gió dồi biết tấp vào đâu ?
Ca dao
Bướm vàng đậu nhánh mù u
Lấy chồng càng sớm tiếng ru càng buồn.
Ca dao
Câu cá sấu
- Xứ mình ở đây có nhiều sấu không, bác Ba ?
- Ôi ! Sấu ở đây nó bò lên bờ nằm nhiều như củi lụt.
- Vậy làm sao bắt nó ?
Bác Ba Phi cười rồi nói :
- Câu bắt nó thôi. Hôm ấy, tui đi làm một cái đõi đi câu con sấu, hai vợ chồng chèo ghe đi. Gặp con sấu lớn ở sông Quảng Phú. Hai sợi đõi nổi lên khúc eo sông. Tui kéo sợi đõi lên. Cha ! Con cá sấu lớn quá ! Tui quấn sợi đõi trước mũi ghe. Thế là con cá sấu chạy, kéo luôn cả chiếc ghe. Con sấu kéo ghe chạy tới 15 cây số, từ Quảng Phú tới vàm Cái Đôi. Lúc đó mới bắt được nó đó.
- Ồ ! Ồ ! Nó qua đập, kéo ghe qua luôn mà ! …
Truyện vui dân gian
Cây tràm và con nai
Có một lần bác Ba Phi trèo lên cây tràm lấy mật ong. Bác rủi trật tay té bảy ngày mới tới đất. Cây cao quá xá ! Khi rơi bác đói bụng quá, cứ ngày phải nấu cơm ăn hai bữa rồi mới té tiếp.
Một bữa khác, trời nắng, bác xuống một cái bàu tắm, giặt áo phơi ngay trên gạc một con nai mà không hay. Bác ngủ một giấc, khi dậy thì thấy một tổ ong đóng ở bắp chân. Ăn hết tổ ong mật đến nửa thùng, bác mới lấy áo mặc ra về. Con nai lúc đó mới vùng chạy và áo của bác phơi trên gạc nai cũng vừa khô.
Dặn dò :
- Về nhà học bài ( chú ý các loại từ ngữ địa phương ).
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao, truyện kí viết về Nam bộ ( Tuần 13 báo cáo kết quả )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hòa Văn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)