Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương
Chia sẻ bởi Lu Thu Thai |
Ngày 01/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kính Chào
Thầy Cô
Và
Các Em
Học Sinh
KIỂM TRA MIỆNG
Câu hỏi 1: Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
Câu hỏi 2: Hệ vận động gồm những bộ phận nào? Cơ thuộc hệ vận động là cơ nào? Vì sao gọi là cơ xương?
Trả lời: Xương có chất cốt giao và muối khoáng sự kết hợp 2 thành phần này giúp xương có tính chất bền chắc và mềm dẻo.
Câu hỏi 1: Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
Trả lời :
- Hệ vận động gồm cơ và xương.
- Cơ thuộc hệ vận động gọi là cơ xương hay còn gọi là cơ vân
- Gọi là cơ xương vì cơ này bám vào xương, cơ co làm xương cử động.
Câu hỏi 2: Hệ vận động gồm những bộ phận nào? Cơ thuộc hệ vận động là cơ nào? Vì sao gọi là cơ xương?
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
- Quan sát hình 9.1 kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời câu hỏi sau: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?
Cấu tạo bắp cơ
Cấu tạo bắp cơ : Gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ ( Tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
ĐÁP ÁN:
Cấu tạo tế bào cơ:
Gồm tơ cơ mảnh xếp song song xen kẽ tơ cơ dày tạo nên đĩa sáng và đĩa tối .
Tế bào cơ dài có nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi hai tấm hình chữ Z..
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ.
- Tế bào cơ có nhiều tơ cơ dày và tơ cơ mảnh. Tế bào cơ dài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi tấm Z.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
- Quan sát hình 9.2 trả lời câu hỏi:
1. Khi kích thích cần ghi vẽ lên đồ thị cho ta biết điều gì?
2. Tính chất của cơ?
Khi kích thích cần ghi vẽ lên đồ thị cho ta biết điều gì ?
Cơ cẳng chân ếch co ngắn lại sau đó dãn làm cần ghi kéo lên rồi hạ xuống
- Tính chất cơ bản của cơ là: co và dãn
Quan sát hình kết hợp với sách giáo khoa trả lời câu hỏi:
1. Giải thích cơ chế co cơ?
2. Vị trí tơ cơ dày khi cơ co hoàn toàn?
3. Sự thay đổi chiều dài đĩa sáng và đĩa tối khi cơ co? Vì sao?
Giải thích cơ chế co cơ ?
- Cơ chế co cơ: Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại -> bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang
2. Vị trí tơ cơ dày khi cơ co hoàn
toàn?
3. Sự thay đổi chiều dài đĩa sáng và đĩa tối khi cơ co? Vì sao?
- Khi cơ co hoàn toàn thì tơ cơ dày lồng vào trong tơ cơ mảnh.
- Khi cơ co đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối không thay đổi vì chỉ có tơ cơ mảnh trượt
- Khi lấy búa gõ nhẹ vào gân xương bánh chè hiện tượng gì xảy ra? Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối?
- Khi lấy búa gõ nhẹ vào gân xương bánh chè hiện tượng gì xảy ra? Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối?
Chân đá về phía trước
Kích thích Gân xương bánh chè Dây thần kinh hướng tâm Tuỷ sống Dây thần kinh li tâm Cơ đùi co Xương cẳng chân bị kéo về phía trước.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
II. Tính chất của cơ:
Các nhóm tiến hành gập cẳng tay vào sát cánh tay ? Nêu hiện tượng ? Giải thích ?
Khi cơ co thể tích cơ có thay đổi không?
Các nhóm tiến hành gập cẳng tay vào sát cánh tay ? Nêu hiện tượng ? Giải thích ?
Khi cơ co thể tích cơ có thay đổi không?
Đáp án:
Hiện tượng: bắp cơ cánh tay phình to
Giải thích: Cơ cánh tay co ngắn lại
Đáp án :
Bắp cơ ngắn lại nhưng phình to ra nên thể tích cơ không thay đổi.
- Giải thích cơ chế phản xạ co cơ bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:
Kích thích Cơ quan thụ cảm ….… ….… ….… Cơ quan phản ứng Cơ co.
Kích thích Cơ quan thụ cảm nơ ron hướng tâm nơ ron trung gian nơ ron li tâm Cơ quan phản Cơ co.
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
- Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
- Kích thích Cơ quan thụ cảm Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron ly tâm Cơ quan phản ứng Cơ co.
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
III. Ý nghĩa hoạt động co cơ:
Câu 1: Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
Câu 2: Sự co cơ co tác dụng gì?
Câu 3: Muốn hệ cơ phát triển tốt cần làm gì?
Câu 1. Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
- Cơ 2 đầu co, cơ 3 đầu duỗi kéo xương cẳng tay gập lại.
- Cơ 2 đầu duỗi, cơ 3 đầu co kéo ngược xương cẳng tay gây duỗi cẳng tay.
Câu 2. Sự co cơ co tác dụng gì?
- Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
Câu 3. Muốn hệ cơ phát triển tốt cần làm gì?
- Để hệ cơ phát triển tốt cần: Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và ô xi … Cần lao động và thể dục, thể thao vừa sức.
I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Cấu tạo bắp cơ: Gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (Tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
Cấu tạo tế bào cơ: Gồm tơ cơ mảnh xếp song song xen kẽ tơ cơ dày tạo nên đĩa sáng và đĩa tối . Tế bào cơ dài có nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi hai tấm hình chữ Z..
II.Tính chất của cơ
Tính chât cơ bản của cơ là sự co và giãn cơ
Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại -.>bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang
Kích thích >cơ quan thụ cảm>nơ ron hướng tâm>nơ ron trung gian>nơ ron li tâm>cơ quan phan ứng
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử đông dẫn tới sự vận đông cơ thể.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
1) Đặc điểm cấu tạo nào của cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Tế bào cơ dài được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
- Các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại và to ra tạo nên sự co cơ.
C?NG C?
2) Khi các em đi hoặc đứng, hãy để ý tìm hiểu xem có lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co? Giải thích hiện tượng đó?
- Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa.
- Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế.
3) Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
- Không khi nào cả cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.
- Co gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (Trường hợp người bị liệt).
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
Đối với bài học tiết này
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
Đối với bài học tiếp theo
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Hoạt động của cơ vào vở bài tập.
- Ghi chú những thắc mắc về hoạt động của cơ
- Tìm những biện pháp rèn luyện cơ và giải thích vì sao em lại chọn biện pháp đó.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
&
CÁC EM HỌC SINH
Thầy Cô
Và
Các Em
Học Sinh
KIỂM TRA MIỆNG
Câu hỏi 1: Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
Câu hỏi 2: Hệ vận động gồm những bộ phận nào? Cơ thuộc hệ vận động là cơ nào? Vì sao gọi là cơ xương?
Trả lời: Xương có chất cốt giao và muối khoáng sự kết hợp 2 thành phần này giúp xương có tính chất bền chắc và mềm dẻo.
Câu hỏi 1: Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
Trả lời :
- Hệ vận động gồm cơ và xương.
- Cơ thuộc hệ vận động gọi là cơ xương hay còn gọi là cơ vân
- Gọi là cơ xương vì cơ này bám vào xương, cơ co làm xương cử động.
Câu hỏi 2: Hệ vận động gồm những bộ phận nào? Cơ thuộc hệ vận động là cơ nào? Vì sao gọi là cơ xương?
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
- Quan sát hình 9.1 kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời câu hỏi sau: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?
Cấu tạo bắp cơ
Cấu tạo bắp cơ : Gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ ( Tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
ĐÁP ÁN:
Cấu tạo tế bào cơ:
Gồm tơ cơ mảnh xếp song song xen kẽ tơ cơ dày tạo nên đĩa sáng và đĩa tối .
Tế bào cơ dài có nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi hai tấm hình chữ Z..
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ.
- Tế bào cơ có nhiều tơ cơ dày và tơ cơ mảnh. Tế bào cơ dài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi tấm Z.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
- Quan sát hình 9.2 trả lời câu hỏi:
1. Khi kích thích cần ghi vẽ lên đồ thị cho ta biết điều gì?
2. Tính chất của cơ?
Khi kích thích cần ghi vẽ lên đồ thị cho ta biết điều gì ?
Cơ cẳng chân ếch co ngắn lại sau đó dãn làm cần ghi kéo lên rồi hạ xuống
- Tính chất cơ bản của cơ là: co và dãn
Quan sát hình kết hợp với sách giáo khoa trả lời câu hỏi:
1. Giải thích cơ chế co cơ?
2. Vị trí tơ cơ dày khi cơ co hoàn toàn?
3. Sự thay đổi chiều dài đĩa sáng và đĩa tối khi cơ co? Vì sao?
Giải thích cơ chế co cơ ?
- Cơ chế co cơ: Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại -> bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang
2. Vị trí tơ cơ dày khi cơ co hoàn
toàn?
3. Sự thay đổi chiều dài đĩa sáng và đĩa tối khi cơ co? Vì sao?
- Khi cơ co hoàn toàn thì tơ cơ dày lồng vào trong tơ cơ mảnh.
- Khi cơ co đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối không thay đổi vì chỉ có tơ cơ mảnh trượt
- Khi lấy búa gõ nhẹ vào gân xương bánh chè hiện tượng gì xảy ra? Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối?
- Khi lấy búa gõ nhẹ vào gân xương bánh chè hiện tượng gì xảy ra? Mô tả cơ chế phản xạ đầu gối?
Chân đá về phía trước
Kích thích Gân xương bánh chè Dây thần kinh hướng tâm Tuỷ sống Dây thần kinh li tâm Cơ đùi co Xương cẳng chân bị kéo về phía trước.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
II. Tính chất của cơ:
Các nhóm tiến hành gập cẳng tay vào sát cánh tay ? Nêu hiện tượng ? Giải thích ?
Khi cơ co thể tích cơ có thay đổi không?
Các nhóm tiến hành gập cẳng tay vào sát cánh tay ? Nêu hiện tượng ? Giải thích ?
Khi cơ co thể tích cơ có thay đổi không?
Đáp án:
Hiện tượng: bắp cơ cánh tay phình to
Giải thích: Cơ cánh tay co ngắn lại
Đáp án :
Bắp cơ ngắn lại nhưng phình to ra nên thể tích cơ không thay đổi.
- Giải thích cơ chế phản xạ co cơ bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:
Kích thích Cơ quan thụ cảm ….… ….… ….… Cơ quan phản ứng Cơ co.
Kích thích Cơ quan thụ cảm nơ ron hướng tâm nơ ron trung gian nơ ron li tâm Cơ quan phản Cơ co.
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
- Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
- Kích thích Cơ quan thụ cảm Nơron hướng tâm Nơron trung gian Nơron ly tâm Cơ quan phản ứng Cơ co.
Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
II. Tính chất của cơ:
III. Ý nghĩa hoạt động co cơ:
Câu 1: Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
Câu 2: Sự co cơ co tác dụng gì?
Câu 3: Muốn hệ cơ phát triển tốt cần làm gì?
Câu 1. Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co, giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
- Cơ 2 đầu co, cơ 3 đầu duỗi kéo xương cẳng tay gập lại.
- Cơ 2 đầu duỗi, cơ 3 đầu co kéo ngược xương cẳng tay gây duỗi cẳng tay.
Câu 2. Sự co cơ co tác dụng gì?
- Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
Câu 3. Muốn hệ cơ phát triển tốt cần làm gì?
- Để hệ cơ phát triển tốt cần: Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và ô xi … Cần lao động và thể dục, thể thao vừa sức.
I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Cấu tạo bắp cơ: Gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều sợi cơ (Tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
Cấu tạo tế bào cơ: Gồm tơ cơ mảnh xếp song song xen kẽ tơ cơ dày tạo nên đĩa sáng và đĩa tối . Tế bào cơ dài có nhiều đoạn, mỗi đoạn là một đơn vị cấu trúc giới hạn bởi hai tấm hình chữ Z..
II.Tính chất của cơ
Tính chât cơ bản của cơ là sự co và giãn cơ
Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại -.>bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang
Kích thích >cơ quan thụ cảm>nơ ron hướng tâm>nơ ron trung gian>nơ ron li tâm>cơ quan phan ứng
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ
Cơ thường bám vào hai xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử đông dẫn tới sự vận đông cơ thể.
TIẾT 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
1) Đặc điểm cấu tạo nào của cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Tế bào cơ dài được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
- Các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại và to ra tạo nên sự co cơ.
C?NG C?
2) Khi các em đi hoặc đứng, hãy để ý tìm hiểu xem có lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co? Giải thích hiện tượng đó?
- Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa.
- Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế.
3) Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
- Không khi nào cả cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.
- Co gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (Trường hợp người bị liệt).
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
Đối với bài học tiết này
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
Đối với bài học tiếp theo
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Hoạt động của cơ vào vở bài tập.
- Ghi chú những thắc mắc về hoạt động của cơ
- Tìm những biện pháp rèn luyện cơ và giải thích vì sao em lại chọn biện pháp đó.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ
&
CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lu Thu Thai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)