Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Thành Trương |
Ngày 07/05/2019 |
142
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu công thức tính áp suất nói rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 2
Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 1
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Độ lớn của áp lực
- Diện tích bị ép
p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa )
F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
* Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÀI 8
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
?
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
a. Dụng cụ thí nghiệm:
Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt bằng màng cao su mỏng.
1 cốc nước.
Hình 8.3
A
B
C
b. Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Trước khi đổ nước. Quan sát hiện tượng các điểm A, B, C các màng cao su có thay đổi gì không?
Bước 2: Sau khi đổ 1 lượng nước vào bình trụ. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su tại A, B, C?
Đổ nước vào bình
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
c. Kết quả thí nghiệm:
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
C1. Các màng cao su bị biến dạng (H.8.3) chứng tỏ điều gì?
Trả lời: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
2. Thí nghiệm 2
a. Dụng cụ thí nghiệm :
Bình trụ thủy tinh
Đĩa D tách rời
Chậu trong đựng 1 lượng nước
b. Tiến hành thí nghiệm :
3. Kết luận
C4)Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……....bình, mà lên cả …… … bình và các vật ở ……………. chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = d . h
- p là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
- h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chất lỏng (m)
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất em mà đã học trong bài áp suất chất rắn để chứng minh công thức áp suất trong lòng chất lỏng: p = d . h
S
h
Ta có
Mà F = P = 10.m = 10.D.V =10.D.S.h= d.S.h
Suy ra
(đpcm)
Công thức p = d.h cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
* Chú ý:
h
S
Áp lực của cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình bằng trọng lượng của cột chất lỏng nghĩa là:
F = P
= V.d = S.h.d
*Công thức này cũng áp dụng cho 1 điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng
Chú ý:
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Hãy kể tên một số biện pháp đánh bắt cá mà e biết. Trong các cách sau, em không chọn cách nào? Vì sao?
Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn hủy diệt sinh vật gây ô nhiễm môi trường.
Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.
Chài, lưới
Dùng mìn nổ
Cất vó
Câu cá
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ.
* Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông,biển sẽ gây ra áp suất lớn. Áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
* Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
*Biện pháp:
Cá chết hàng loạt do thuốc nổ
III. VẬN DỤNG
C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc..
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm.
Tại sao vỏ của tàu ngầm phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi tu l?n sõu du?i m?t nu?c ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra lờn d?n hng nghỡn N/m2, n?u v? tu khụng d? dy v v?ng ch?c tu s? b? b?p dỳm theo m?i phuong.
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m . (Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3 )
Tóm tắt
Bài giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
Đáp số: p1 = 12000 Pa (hoặc N/m2 )
p2 = 8000 Pa (hoặc N/m2 )
Dặn dò :
+ Học bài và làm bài tập các bài tập 8-1,8-3, 8-4, 8-5, 8-8/SBT .
+ Tiết sau : “ Bình thông nhau- Máy nén thủy lực”
CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Nêu công thức tính áp suất nói rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 2
Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 1
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Độ lớn của áp lực
- Diện tích bị ép
p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa )
F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
* Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÀI 8
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
?
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
a. Dụng cụ thí nghiệm:
Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt bằng màng cao su mỏng.
1 cốc nước.
Hình 8.3
A
B
C
b. Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Trước khi đổ nước. Quan sát hiện tượng các điểm A, B, C các màng cao su có thay đổi gì không?
Bước 2: Sau khi đổ 1 lượng nước vào bình trụ. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su tại A, B, C?
Đổ nước vào bình
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
c. Kết quả thí nghiệm:
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
C1. Các màng cao su bị biến dạng (H.8.3) chứng tỏ điều gì?
Trả lời: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
2. Thí nghiệm 2
a. Dụng cụ thí nghiệm :
Bình trụ thủy tinh
Đĩa D tách rời
Chậu trong đựng 1 lượng nước
b. Tiến hành thí nghiệm :
3. Kết luận
C4)Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……....bình, mà lên cả …… … bình và các vật ở ……………. chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = d . h
- p là áp suất chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
- h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chất lỏng (m)
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất em mà đã học trong bài áp suất chất rắn để chứng minh công thức áp suất trong lòng chất lỏng: p = d . h
S
h
Ta có
Mà F = P = 10.m = 10.D.V =10.D.S.h= d.S.h
Suy ra
(đpcm)
Công thức p = d.h cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
* Chú ý:
h
S
Áp lực của cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình bằng trọng lượng của cột chất lỏng nghĩa là:
F = P
= V.d = S.h.d
*Công thức này cũng áp dụng cho 1 điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng
Chú ý:
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Hãy kể tên một số biện pháp đánh bắt cá mà e biết. Trong các cách sau, em không chọn cách nào? Vì sao?
Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn hủy diệt sinh vật gây ô nhiễm môi trường.
Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.
Chài, lưới
Dùng mìn nổ
Cất vó
Câu cá
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ.
* Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông,biển sẽ gây ra áp suất lớn. Áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
* Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
*Biện pháp:
Cá chết hàng loạt do thuốc nổ
III. VẬN DỤNG
C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc..
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm.
Tại sao vỏ của tàu ngầm phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi tu l?n sõu du?i m?t nu?c ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra lờn d?n hng nghỡn N/m2, n?u v? tu khụng d? dy v v?ng ch?c tu s? b? b?p dỳm theo m?i phuong.
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m . (Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3 )
Tóm tắt
Bài giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
Đáp số: p1 = 12000 Pa (hoặc N/m2 )
p2 = 8000 Pa (hoặc N/m2 )
Dặn dò :
+ Học bài và làm bài tập các bài tập 8-1,8-3, 8-4, 8-5, 8-8/SBT .
+ Tiết sau : “ Bình thông nhau- Máy nén thủy lực”
CHÚC SỨC KHOẺ QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thành Trương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)