Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khánh |
Ngày 03/05/2019 |
118
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết công thức tính áp suất, nói rõ các đại lượng và đơn vị của nó trong công thức ?
Trong đó: P là áp suất, tính ra N/m2 (hay Pa)
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép, tính ra N
S là diện tích của mặt bị ép, tính ra m2
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ?
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Tiết 8: Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
P
Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không ?
1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình, rồi điền kết quả vào bảng dưới đây :
Các màng cao su tại A, B, C
không bị phồng lên.
Các màng cao su tại A, B, C bị phồng lên (bị biến dạng).
C1 Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì ?
C2 Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không ?
Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
Vậy chất lỏng có gây ra áp suất tại các điểm trong lòng nó hay không ?
A
2. Thí nghiệm 2
Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, quan sát xem đĩa D có rời khỏi đáy bình không. Sau đó quay bình theo các hướng khác nhau, và quan sát xem đĩa khi đó thế nào.
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên.
Đĩa D không rời khỏi đáy ống
Đĩa D cũng không rời khỏi đáy ống
* Hãy làm thí nghiệm trên và ghi kết quả vào bảng sau:
C3 Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, và lên các vật ở trong lòng nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……..bình, mà lên cả ……… bình và các vật ở ……………..chất lỏng theo……..phương.
thành
đáy
trong lòng
mọi
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Chứng minh
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức: p = d.h (trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng)
* Chú ý :
C5 : Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ?
Khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn, vì khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn. Nếu áo lặn không chịu được áp suất lớn, thì cơ thể cũng sẽ không thể chịu được áp suất này.
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Hãy kể tên một số biện pháp đánh bắt cá mà em biết. Trong các cách đánh bắt đó, em không chọn cách nào ? Vì sao ?
Câu cá
Cất vó
Chài, lưới
Dùng chất nổ (mìn)
Sử dụng chất nổ (mìn) để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn đến các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết.
Cá và sinh vật chết hàng loạt do con người sử dụng chất nổ (mìn) để đánh bắt.
Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
II. VẬN DỤNG
Giải:
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
Pđ = d.h = 10000.1,2 = 12000 (Pa)
Độ sâu của điểm A là: hA = 1,2 – 0,4 = 0,8 (m)
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm A cách đáy thùng 0,4m. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Viết công thức tính áp suất, nói rõ các đại lượng và đơn vị của nó trong công thức ?
Trong đó: P là áp suất, tính ra N/m2 (hay Pa)
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép, tính ra N
S là diện tích của mặt bị ép, tính ra m2
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ?
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Tiết 8: Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
P
Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không ?
1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình, rồi điền kết quả vào bảng dưới đây :
Các màng cao su tại A, B, C
không bị phồng lên.
Các màng cao su tại A, B, C bị phồng lên (bị biến dạng).
C1 Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì ?
C2 Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không ?
Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
Vậy chất lỏng có gây ra áp suất tại các điểm trong lòng nó hay không ?
A
2. Thí nghiệm 2
Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, quan sát xem đĩa D có rời khỏi đáy bình không. Sau đó quay bình theo các hướng khác nhau, và quan sát xem đĩa khi đó thế nào.
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên.
Đĩa D không rời khỏi đáy ống
Đĩa D cũng không rời khỏi đáy ống
* Hãy làm thí nghiệm trên và ghi kết quả vào bảng sau:
C3 Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ?
Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, và lên các vật ở trong lòng nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……..bình, mà lên cả ……… bình và các vật ở ……………..chất lỏng theo……..phương.
thành
đáy
trong lòng
mọi
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Chứng minh
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức: p = d.h (trong đó p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng)
* Chú ý :
C5 : Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ?
Khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn, vì khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn. Nếu áo lặn không chịu được áp suất lớn, thì cơ thể cũng sẽ không thể chịu được áp suất này.
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Hãy kể tên một số biện pháp đánh bắt cá mà em biết. Trong các cách đánh bắt đó, em không chọn cách nào ? Vì sao ?
Câu cá
Cất vó
Chài, lưới
Dùng chất nổ (mìn)
Sử dụng chất nổ (mìn) để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn đến các sinh vật khác sống trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các sinh vật bị chết.
Cá và sinh vật chết hàng loạt do con người sử dụng chất nổ (mìn) để đánh bắt.
Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác dụng huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.
II. VẬN DỤNG
Giải:
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
Pđ = d.h = 10000.1,2 = 12000 (Pa)
Độ sâu của điểm A là: hA = 1,2 – 0,4 = 0,8 (m)
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm A cách đáy thùng 0,4m. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)