Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Phạm Đức Thuận |
Ngày 29/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
* Viết công thức tính áp suất chất lỏng, chỉ rõ tên các đại lượng vật lý và đơn vị của chúng?
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa).
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m).
(N/m3)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong đó:
Tiết11. BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC
I. BÌNH THÔNG NHAU:
Bình thông nhau là những vật có hai hay nhiều nhánh được thông đáy với nhau.
Các hình ảnh này có phải là ví dụ về các bình thông nhau không? Tại sao?
1
2
C1. Đổ nước vào bình thông nhau. Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng để so sánh áp suất pA , pB trong 3 trạng thái của hình vẽ và dự đoán nước trong bình khi đã đứng yên sẽ ở trạng thái nào?
pA pB
pA pB
pA pB
>
=
<
Bước 1. Đặt bình thông nhau trên mặt phẳng nằm ngang
Bước 2. Dùng ca đổ nước vào bình thông nhau, quan sát độ cao của mực chất lỏng khi chất lỏng đứng yên.
Bước 3. Nhận xét về độ cao của mực chất lỏng ở hai ống trong thí nghiệm trên.
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở ..………... độ cao
cùng một
Kích thủy lực
Máy ép nhựa thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
II. MÁY NÉN THỦY LỰC
1. Cấu tạo:
Bộ phận chính gồm 2 pittông có diện tích khác nhau và một bình thông nhau chứa đầy chất lỏng.
Theo nguyên lý Pa-xcan, chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó. Bởi vậy khi tác dụng lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f /s lên bề mặt chất lỏng ở ống A. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn có diện tích S ở ống B và gây nên lực nâng F lên pit-tông này:
Do vậy ta có:
pA = pB
=
=>
=
=>
2. Công thức của máy nén thủy lực.
3) Kết luận: Nếu pittông lớn có diện tích S lớn hơn gấp bao nhiêu lần pittông nhỏ có diện tích s thì lực nâng F cũng có độ lớn ………… lực f bấy nhiêu lần.
lớn hơn
I. Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
II. Máy nén thủy lực
1. Cấu tạo:
Tiết 11. BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC
Bộ phận chính gồm 2 pittông có diện tích khác nhau và một bình thông nhau chứa đầy chất lỏng.
2. Công thức :
Trong đó
F: lực nâng của pittông lớn
f: lực tác dụng pittông nhỏ
S: diện tích pittông lớn.
s: diện tích pittông nhỏ.
III. VẬN DỤNG:
A
C2 : Trong 2 ấm ở hình vẽ bên ấm nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao ?
C2. Ấm A có vòi cao hơn ấm B thì ấm A đựng được nhiều nước hơn ấm B vì theo nguyên tắc bình thông nhau mực nước trong ấm luôn bằng độ cao của miệng vòi.
C3 : Giải thích hoạt động của thiết bị .
Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau. Do đó ta có thể biết được mực chất lỏng của bình A, thông qua mực chất lỏng ở thiết bị B trong suốt. Thiết bị B này gọi là ống đo mực chất lỏng.
C3. Hình bên vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này?
III. VẬN DỤNG:
Bài tập::
Diện tích píttông nhỏ của một cái kích dùng dầu là
1,5cm2 của píttông lớn là 120cm2. Người ta dùng kích
để nâng một ôtô có trọng lượng 24000N. Hỏi phải tác
dụng lên píttông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?
Tóm tắt
s
S
F
f = ?
Lời giải
Lực tác dụng lên píttông nhỏ là
Từ công thức
=
=>
=
=
=
300 (N )
Đáp số:
=
300 (N)
=
1,5cm2
=
=
120cm2
24 000 N
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 8.2, 8.3, 8.5, 8.6 SBT
Đọc trước bài 9 : Áp suất khí quyển
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa).
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m).
(N/m3)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong đó:
Tiết11. BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC
I. BÌNH THÔNG NHAU:
Bình thông nhau là những vật có hai hay nhiều nhánh được thông đáy với nhau.
Các hình ảnh này có phải là ví dụ về các bình thông nhau không? Tại sao?
1
2
C1. Đổ nước vào bình thông nhau. Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng để so sánh áp suất pA , pB trong 3 trạng thái của hình vẽ và dự đoán nước trong bình khi đã đứng yên sẽ ở trạng thái nào?
pA pB
pA pB
pA pB
>
=
<
Bước 1. Đặt bình thông nhau trên mặt phẳng nằm ngang
Bước 2. Dùng ca đổ nước vào bình thông nhau, quan sát độ cao của mực chất lỏng khi chất lỏng đứng yên.
Bước 3. Nhận xét về độ cao của mực chất lỏng ở hai ống trong thí nghiệm trên.
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở ..………... độ cao
cùng một
Kích thủy lực
Máy ép nhựa thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
II. MÁY NÉN THỦY LỰC
1. Cấu tạo:
Bộ phận chính gồm 2 pittông có diện tích khác nhau và một bình thông nhau chứa đầy chất lỏng.
Theo nguyên lý Pa-xcan, chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó. Bởi vậy khi tác dụng lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f /s lên bề mặt chất lỏng ở ống A. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn có diện tích S ở ống B và gây nên lực nâng F lên pit-tông này:
Do vậy ta có:
pA = pB
=
=>
=
=>
2. Công thức của máy nén thủy lực.
3) Kết luận: Nếu pittông lớn có diện tích S lớn hơn gấp bao nhiêu lần pittông nhỏ có diện tích s thì lực nâng F cũng có độ lớn ………… lực f bấy nhiêu lần.
lớn hơn
I. Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
II. Máy nén thủy lực
1. Cấu tạo:
Tiết 11. BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC
Bộ phận chính gồm 2 pittông có diện tích khác nhau và một bình thông nhau chứa đầy chất lỏng.
2. Công thức :
Trong đó
F: lực nâng của pittông lớn
f: lực tác dụng pittông nhỏ
S: diện tích pittông lớn.
s: diện tích pittông nhỏ.
III. VẬN DỤNG:
A
C2 : Trong 2 ấm ở hình vẽ bên ấm nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao ?
C2. Ấm A có vòi cao hơn ấm B thì ấm A đựng được nhiều nước hơn ấm B vì theo nguyên tắc bình thông nhau mực nước trong ấm luôn bằng độ cao của miệng vòi.
C3 : Giải thích hoạt động của thiết bị .
Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau. Do đó ta có thể biết được mực chất lỏng của bình A, thông qua mực chất lỏng ở thiết bị B trong suốt. Thiết bị B này gọi là ống đo mực chất lỏng.
C3. Hình bên vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này?
III. VẬN DỤNG:
Bài tập::
Diện tích píttông nhỏ của một cái kích dùng dầu là
1,5cm2 của píttông lớn là 120cm2. Người ta dùng kích
để nâng một ôtô có trọng lượng 24000N. Hỏi phải tác
dụng lên píttông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?
Tóm tắt
s
S
F
f = ?
Lời giải
Lực tác dụng lên píttông nhỏ là
Từ công thức
=
=>
=
=
=
300 (N )
Đáp số:
=
300 (N)
=
1,5cm2
=
=
120cm2
24 000 N
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 8.2, 8.3, 8.5, 8.6 SBT
Đọc trước bài 9 : Áp suất khí quyển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)