Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Huỳnh Tấn Nam |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Và các em học sinh lớp 8H
Kính chào quí thầy cô giáo
Trường THCS Hoà An
Chào mừng Hội giảng
Trường THCS Hoà An
Chào mừng Hội giảng
Và các em học sinh lớp 8H
Kính chào quí thầy cô giáo
Kiểm tra bài cũ
Áp suất là gì ? Viết công thức tính áp suất, cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất là 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ?
TRẢ LỜI : Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
F : Áp lực (N)
Công thức : S : Diện tích bị ép (m2)
P : Áp suất ( N/m2 , Pa)
Áp suất 1,7.104 N/m2 có nghĩa là cứ một m2
của mặt sàn chịu một áp lực là 1,7.104 N
Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn ? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không ?
Ngày 18/10/2007
Tiết 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 8
Bài 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (H 8.2)
theo phương của trọng lực.
Đối với chất lỏng thì sao ?
Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không ?
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Quan sát hiện tượng xảy ra như thế nào ?
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng : Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì ? (H8.3b)
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng : Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C1. Các màng cao su ở đáy và thành bình đều bị biến dạng phồng ra. Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ?
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C1. Các màng cao su ở đáy và thành bình đều bị biến dạng phồng ra. Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
Dựa vào thí nghiệm trả lời C3
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng và buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D ?
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Dựa vào thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau.
C4. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên bình mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng
thành
đáy
trong lòng
.. (1)..
.. (2)..
... (3)...
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Hãy nhắc lại công thức
tính áp suất chất rắn và
tên gọi các đại lượng trong công thức
C4. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? Dựa vào kết quả đó tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình ?
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
F : Áp lực
S : Diện tích bị ép
P : Áp suất
Ta có F = p
mà p = d.v và v = s.h
Do đó
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Một điểm A trong chất
lỏng có độ sâu hA.
Hãy tính áp suất tại A ?
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên mặt phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai điểm đó như thế nào ?Vì sao ?
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
PA = hA. d
Bằng nhau. Vì cùng h và d
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào ?
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
Bằng nhau
Không bằng nhau
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
III/ Bình thông nhau
Mực nước trong bình ở hai nhánh bằng nhau.
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
Bằng nhau
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
III/ Bình thông nhau
C5 Mực nước trong bình ở hai nhánh bằng nhau.
IV/ Vận dụng
Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .... độ cao.
Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào ?
cùng
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C6. Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất chất lỏng làm tức ngực. Vậy áo lặn chịu được áp suất này.
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
III/ Bình thông nhau
IV/ Vận dụng
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
Cho biết :
h1 = 1,2 m
h2 = 0, 4 m
d = 10000N/m3
P1 = ?
PA = ?
A
h2 = 0,4m
h1 = 1,2m
A
h2 = 0,4m
h1 = 1,2m
GIẢI
Cho biết : Tính : P1 = ?
h1 = 1,2 m PA = ?
h2 = 0, 4 m
d = 10000N/m3
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là :
P1 = h1.d = 1,2.10000 = 12000 (N/m2)
Chiều các của cột nước lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là :
hA = h1 - h2 = 1,2 - 0,4 = 0,8 (m)
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là :
PA = hA .d = 0,80.10000 =8000(N/m2)
C8 . Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng nước nhiều hơn ?
(1)
(2)
C9. Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học :
* Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 31
* Hoàn thành C8 , C9 SGK trang 30, 31
Làm bài tập : 8.1 đến 8.5 SBT trang 13, 14
* Đọc mục : "Có thể em chưa biết" SGK/ Tr.31
Bài sắp học :
Để tiết sau học tốt bài " Áp suất khí quyển"
* Sự tồn tại của áp suất khí quyển như thế nào ?
* Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào ?
Và các em học sinh lớp 8H
Kính chào quí thầy cô giáo
Kính chào quí thầy cô giáo
Trường THCS Hoà An
Chào mừng Hội giảng
Trường THCS Hoà An
Chào mừng Hội giảng
Và các em học sinh lớp 8H
Kính chào quí thầy cô giáo
Kiểm tra bài cũ
Áp suất là gì ? Viết công thức tính áp suất, cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất là 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ?
TRẢ LỜI : Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
F : Áp lực (N)
Công thức : S : Diện tích bị ép (m2)
P : Áp suất ( N/m2 , Pa)
Áp suất 1,7.104 N/m2 có nghĩa là cứ một m2
của mặt sàn chịu một áp lực là 1,7.104 N
Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn ? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không ?
Ngày 18/10/2007
Tiết 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 8
Bài 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (H 8.2)
theo phương của trọng lực.
Đối với chất lỏng thì sao ?
Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không ?
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Quan sát hiện tượng xảy ra như thế nào ?
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng : Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì ? (H8.3b)
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng : Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C1. Các màng cao su ở đáy và thành bình đều bị biến dạng phồng ra. Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ?
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C1. Các màng cao su ở đáy và thành bình đều bị biến dạng phồng ra. Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
Dựa vào thí nghiệm trả lời C3
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực.
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng và buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D ?
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Dựa vào thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau.
C4. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên bình mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng
thành
đáy
trong lòng
.. (1)..
.. (2)..
... (3)...
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt trong nó và theo nhiều hướng.
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Hãy nhắc lại công thức
tính áp suất chất rắn và
tên gọi các đại lượng trong công thức
C4. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng? Dựa vào kết quả đó tính áp suất của khối chất lỏng lên đáy bình ?
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
F : Áp lực
S : Diện tích bị ép
P : Áp suất
Ta có F = p
mà p = d.v và v = s.h
Do đó
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Một điểm A trong chất
lỏng có độ sâu hA.
Hãy tính áp suất tại A ?
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên mặt phẳng nằm ngang) thì áp suất tại hai điểm đó như thế nào ?Vì sao ?
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
PA = hA. d
Bằng nhau. Vì cùng h và d
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào ?
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
Bằng nhau
Không bằng nhau
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
III/ Bình thông nhau
Mực nước trong bình ở hai nhánh bằng nhau.
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
Bằng nhau
* d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
* h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
* P là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa)
P = d.h
III/ Bình thông nhau
C5 Mực nước trong bình ở hai nhánh bằng nhau.
IV/ Vận dụng
Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở .... độ cao.
Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào ?
cùng
Tiết 8
Bài 8
I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1) Thí nghiệm 1.(H 8.3 SGK/ Tr. 28)
Hiện tượng:Các màng cao su phồng ra.
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
C6. Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất chất lỏng làm tức ngực. Vậy áo lặn chịu được áp suất này.
2) Thí nghiệm 2.(H 8.4 SGK/ Tr. 29)
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
III/ Bình thông nhau
IV/ Vận dụng
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
Cho biết :
h1 = 1,2 m
h2 = 0, 4 m
d = 10000N/m3
P1 = ?
PA = ?
A
h2 = 0,4m
h1 = 1,2m
A
h2 = 0,4m
h1 = 1,2m
GIẢI
Cho biết : Tính : P1 = ?
h1 = 1,2 m PA = ?
h2 = 0, 4 m
d = 10000N/m3
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là :
P1 = h1.d = 1,2.10000 = 12000 (N/m2)
Chiều các của cột nước lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là :
hA = h1 - h2 = 1,2 - 0,4 = 0,8 (m)
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là :
PA = hA .d = 0,80.10000 =8000(N/m2)
C8 . Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng nước nhiều hơn ?
(1)
(2)
C9. Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài vừa học :
* Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 31
* Hoàn thành C8 , C9 SGK trang 30, 31
Làm bài tập : 8.1 đến 8.5 SBT trang 13, 14
* Đọc mục : "Có thể em chưa biết" SGK/ Tr.31
Bài sắp học :
Để tiết sau học tốt bài " Áp suất khí quyển"
* Sự tồn tại của áp suất khí quyển như thế nào ?
* Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào ?
Và các em học sinh lớp 8H
Kính chào quí thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Tấn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)