Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Trần Việt Cường |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
8
TRƯỜNG THCS TÂN AN
PHÒNG GD_ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA * TRƯỜNG THCS TÂN AN *
GD
EAKAR
* NIÊN KHOÁ 2011-2012*
BÀI GIẢNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
1
2
3
4
5
8
7
6
Đội A
ĐIỂM:
10
20
30
40
50
Đội B
ĐIỂM:
10
20
30
40
50
CON SỐ MAY MẮN
60
70
80
60
70
80
90
100
90
100
Khi đặt vật rắn A lên mặt bàn. Vật rắn A sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Nếu đổ chất lỏng vào một bình chứa thì chất lỏng có tác dụng áp suất lên bình chứa không?
Nếu có thì chất lỏng sẽ tác dụng áp suất lên bình theo phương nào?
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG_BÌNH THÔNG NHAU
(Tiết 1)
LƯU Ý: CHỈ GHI VỞ ĐỐI VỚI
CÁC ĐỀ MỤC
KHI CÓ BIỂU TƯỢNG XUẤT HIỆN
CÁC BÀI TẬP TRONG SGK PHẦN VẬN DỤNG
a. Dụng cụ: Bình trụ có đáy C và hai lỗ A,B ở thành bình được bịt bằng màn cao su mỏng. Một cốc nước
1. Thí nghiệm 1: (sgk)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
b. Tiến hành: Rót nước vào bình cầu, quan sát các màn cao su
Hình 8.3
A
B
C
A
B
C
Rót nước vào bình
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: (sgk)
Nhận xét 1: Chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương lên bình chứa
- Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không? Vì sao?
- Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Hình 8.3
A
B
C
Chứng tỏ: Có lực tác dụng lên cả đáy bình và thành bình. Lực này do áp suất chất lỏng gây ra
Chất lỏng gây ra áp suất lên bình theo mọi phương vì các màng cao su ở đáy bình và thành bình đều bị biến dạng
- Qua thí nghiệm, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của áp suất chất lỏng lên bình chứa?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:(SGK)
2. Thí nghiệm 2:(SGK)
D
a.Dụng cụ: Bình hình trụ có đáy là đĩa D tách rời, chậu đựng chất lỏng.
b.Tiến hành: Nhấn chìm bình vào sâu trong chất lỏng rồi buông sợi chỉ ra. Quay bình theo các hướng khác nhau.
Hình 8.4
D
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:(SGK)
2. Thí nghiệm 2:(SGK)
Nhận xét 2: Chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương lên các vật nằm trong lòng chất lỏng.
- Đĩa D không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Việc đó chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Có lực tác dụng lên đáy bình theo mọi phương. Lực này do áp suất chất lỏng gây ra
- Qua thí nghiệm, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của áp suất chất lỏng lên bình chứa?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên bình, mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng.
thành
đáy
trong lòng
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TRONG THỰC TẾ
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC MÁY CỦA THÀNH PHỐ
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Trong các cách đánh cá sau,
em không chọn cách nào? Vì sao?
Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn.
Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.
Câu cá
Cất Vó
Chài , lưới
Dùng Mìn nổ
Đài phun nước
Hệ thống kênh mương thuỷ lợi
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TRONG THỰC TẾ
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước
- Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày v?ng chắc chịu được áp suất lớn.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ với chiều cao là h và diện tích đáy là S.
= d.h
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
p = d.h
(Pa hay N/m2)
(N/m3)
(m)
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
h: Chiều cao của cột chất lỏng
Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Bài 1: So sánh áp suất chất lỏng tại hai điểm A và B?
Trả lời: Áp suất chất lỏng tại B lớn hơn vì điểm B nằm sâu trong chất lỏng hơn điểm A
Bài 2: So sánh áp suất chất lỏng tại hai điểm C và D? Biết hai điểm C và D ở cùng một độ cao so với mặt thoáng của chất lỏng
Trả lời: Vì cùng một chất lỏng nên có cùng d, mà hC = hD nên áp suất tại C và áp suất tại D bằng nhau
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
p = d.h
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
h: Chiều cao của cột chất lỏng
(Pa hay N/m2)
(N/m3)
(m)
- Áp suất tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng có chiều cao được tính từ điểm tính áp suất lên mặt thoáng của chất lỏng
* Chú ý:
- Tại những điểm có cùng độ sâu (so với mặt thoáng của chất lỏng), áp suất là bằng nhau
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h với h được tính từ
điểm chịu áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng.
Trong lòng một chất lỏng đứng yên, áp suất chất lỏng tại
những điểm ở cùng một độ sâu là bằng nhau.
III. VẬN DỤNG
C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Trả lời. Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn (hàng ngàn N/m2) nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn đó, nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
- Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày vững chắc chịu được áp suất lớn.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vì càng xuống sâu, áp suất nước càng lớn nên vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Cho biết:
hA = 0,8 m
III. VẬN DỤNG
Tính p , pA?
h = 1,2 m
hA = 1,2 – 0,4 = 0,8 m
d = 10 000 N/m3
Giải:
Áp suất tại đáy thùng:
p = d.h = 10 000 . 1,2 = 12 000 (pa)
Áp suất tại điểm A:
pA = d.hA = 10 000 . 0,8 = 8 000 (pa)
DẶN DÒ
Về nhà học thuộc nội dung chính của bài
Làm các bài tập liên quan đến áp suất chất lỏng trong sách bài tập.
Đọc trước phần III (bình thông nhau) và máy nén chất lỏng
BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT. . .!!
XIN KÍNH CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ GIÁO
1. Khi xe ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm ấy nhằm mục đích gì? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Làm giảm ma sát C. Làm tăng ma sát
Làm giảm áp suất D. Làm tăng áp suất
C.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng với tác dụng của áp lực?
Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực
càng lớn thì tác dụng của nó cũng càng lớn
B. Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép
càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn
C. Tác dụng của áp lực càng lớn nếu áp lực càng lớn và
diện tích bị ép càng nhỏ
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng
D.
4. Thể tích của khối trụ tròn có diện tích
đáy S và có chiều cao h được tính theo
công thức:
A. V = S.h B. V =
C. V = D. Các câu A, B, và C đều sai
h
h
S
S
A.
7. Trọng lượng của một khối chất hình trụ
có thể tích V, trọng lượng riêng d được tính
theo công thức:
V, d
A. P = d.V B. P =
C. P = D. Các câu A, B, và C đều sai
V
d
d
V
A.
8. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào
áp suất của người lên sàn là lớn nhất?
Người đứng cả hai chân
Người đứng một chân
Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống
Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ
B.
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 10 ĐIỂM
3
3
3
3
3
3
3
3
5
5
5
5
5
5
5
5
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 20 ĐIỂM
6
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 30 ĐIỂM
6
6
6
6
6
6
6
Ậ
T
L
Ý
8
TRƯỜNG THCS TÂN AN
PHÒNG GD_ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA * TRƯỜNG THCS TÂN AN *
GD
EAKAR
* NIÊN KHOÁ 2011-2012*
BÀI GIẢNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
1
2
3
4
5
8
7
6
Đội A
ĐIỂM:
10
20
30
40
50
Đội B
ĐIỂM:
10
20
30
40
50
CON SỐ MAY MẮN
60
70
80
60
70
80
90
100
90
100
Khi đặt vật rắn A lên mặt bàn. Vật rắn A sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Nếu đổ chất lỏng vào một bình chứa thì chất lỏng có tác dụng áp suất lên bình chứa không?
Nếu có thì chất lỏng sẽ tác dụng áp suất lên bình theo phương nào?
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG_BÌNH THÔNG NHAU
(Tiết 1)
LƯU Ý: CHỈ GHI VỞ ĐỐI VỚI
CÁC ĐỀ MỤC
KHI CÓ BIỂU TƯỢNG XUẤT HIỆN
CÁC BÀI TẬP TRONG SGK PHẦN VẬN DỤNG
a. Dụng cụ: Bình trụ có đáy C và hai lỗ A,B ở thành bình được bịt bằng màn cao su mỏng. Một cốc nước
1. Thí nghiệm 1: (sgk)
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
b. Tiến hành: Rót nước vào bình cầu, quan sát các màn cao su
Hình 8.3
A
B
C
A
B
C
Rót nước vào bình
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: (sgk)
Nhận xét 1: Chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương lên bình chứa
- Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không? Vì sao?
- Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Hình 8.3
A
B
C
Chứng tỏ: Có lực tác dụng lên cả đáy bình và thành bình. Lực này do áp suất chất lỏng gây ra
Chất lỏng gây ra áp suất lên bình theo mọi phương vì các màng cao su ở đáy bình và thành bình đều bị biến dạng
- Qua thí nghiệm, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của áp suất chất lỏng lên bình chứa?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:(SGK)
2. Thí nghiệm 2:(SGK)
D
a.Dụng cụ: Bình hình trụ có đáy là đĩa D tách rời, chậu đựng chất lỏng.
b.Tiến hành: Nhấn chìm bình vào sâu trong chất lỏng rồi buông sợi chỉ ra. Quay bình theo các hướng khác nhau.
Hình 8.4
D
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:(SGK)
2. Thí nghiệm 2:(SGK)
Nhận xét 2: Chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương lên các vật nằm trong lòng chất lỏng.
- Đĩa D không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Việc đó chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Có lực tác dụng lên đáy bình theo mọi phương. Lực này do áp suất chất lỏng gây ra
- Qua thí nghiệm, em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của áp suất chất lỏng lên bình chứa?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên bình, mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng.
thành
đáy
trong lòng
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TRONG THỰC TẾ
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC MÁY CỦA THÀNH PHỐ
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống.
Trong các cách đánh cá sau,
em không chọn cách nào? Vì sao?
Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn.
Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.
Câu cá
Cất Vó
Chài , lưới
Dùng Mìn nổ
Đài phun nước
Hệ thống kênh mương thuỷ lợi
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TRONG THỰC TẾ
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước
- Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày v?ng chắc chịu được áp suất lớn.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ với chiều cao là h và diện tích đáy là S.
= d.h
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
p = d.h
(Pa hay N/m2)
(N/m3)
(m)
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
h: Chiều cao của cột chất lỏng
Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Bài 1: So sánh áp suất chất lỏng tại hai điểm A và B?
Trả lời: Áp suất chất lỏng tại B lớn hơn vì điểm B nằm sâu trong chất lỏng hơn điểm A
Bài 2: So sánh áp suất chất lỏng tại hai điểm C và D? Biết hai điểm C và D ở cùng một độ cao so với mặt thoáng của chất lỏng
Trả lời: Vì cùng một chất lỏng nên có cùng d, mà hC = hD nên áp suất tại C và áp suất tại D bằng nhau
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
p = d.h
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
h: Chiều cao của cột chất lỏng
(Pa hay N/m2)
(N/m3)
(m)
- Áp suất tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng có chiều cao được tính từ điểm tính áp suất lên mặt thoáng của chất lỏng
* Chú ý:
- Tại những điểm có cùng độ sâu (so với mặt thoáng của chất lỏng), áp suất là bằng nhau
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h với h được tính từ
điểm chịu áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng.
Trong lòng một chất lỏng đứng yên, áp suất chất lỏng tại
những điểm ở cùng một độ sâu là bằng nhau.
III. VẬN DỤNG
C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Trả lời. Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn (hàng ngàn N/m2) nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn đó, nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
- Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày vững chắc chịu được áp suất lớn.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vì càng xuống sâu, áp suất nước càng lớn nên vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn
C7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Cho biết:
hA = 0,8 m
III. VẬN DỤNG
Tính p , pA?
h = 1,2 m
hA = 1,2 – 0,4 = 0,8 m
d = 10 000 N/m3
Giải:
Áp suất tại đáy thùng:
p = d.h = 10 000 . 1,2 = 12 000 (pa)
Áp suất tại điểm A:
pA = d.hA = 10 000 . 0,8 = 8 000 (pa)
DẶN DÒ
Về nhà học thuộc nội dung chính của bài
Làm các bài tập liên quan đến áp suất chất lỏng trong sách bài tập.
Đọc trước phần III (bình thông nhau) và máy nén chất lỏng
BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT. . .!!
XIN KÍNH CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ GIÁO
1. Khi xe ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm ấy nhằm mục đích gì? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
Làm giảm ma sát C. Làm tăng ma sát
Làm giảm áp suất D. Làm tăng áp suất
C.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng với tác dụng của áp lực?
Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực
càng lớn thì tác dụng của nó cũng càng lớn
B. Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép
càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn
C. Tác dụng của áp lực càng lớn nếu áp lực càng lớn và
diện tích bị ép càng nhỏ
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng
D.
4. Thể tích của khối trụ tròn có diện tích
đáy S và có chiều cao h được tính theo
công thức:
A. V = S.h B. V =
C. V = D. Các câu A, B, và C đều sai
h
h
S
S
A.
7. Trọng lượng của một khối chất hình trụ
có thể tích V, trọng lượng riêng d được tính
theo công thức:
V, d
A. P = d.V B. P =
C. P = D. Các câu A, B, và C đều sai
V
d
d
V
A.
8. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào
áp suất của người lên sàn là lớn nhất?
Người đứng cả hai chân
Người đứng một chân
Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống
Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ
B.
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 10 ĐIỂM
3
3
3
3
3
3
3
3
5
5
5
5
5
5
5
5
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 20 ĐIỂM
6
CON SỐ MAY MẮN
BẠN ĐƯỢC CỘNG 30 ĐIỂM
6
6
6
6
6
6
6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)