Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Nhung |
Ngày 29/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
2. Ch?n đáp án đúng cho câu hỏi sau
Để làm tăng áp suất ta :
b. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
c. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
a. Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép
d. Giảm áp lực, Giữ nguyên diện tích bị ép
1.Ông là ai?
a/ Là nhà bác học người Pháp sinh năm 1623 – 1662.
b/ Ông là một trong những người tìm ra áp suất.
c/ Đơn vị của áp suất mang tên ông.
Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có 3 gợi ý
Gợi ý 1: đạt điểm tối đa ( 5đ)
Gợi ý 2: bị trừ đi 50% số điểm(2,5 đ)
Gợi ý 3: còn (1đ)
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Ta đã biết rằng khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
C2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
D
Hình 8.4
a)
b)
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
C3: Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các hướng khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật trong lòng của nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình, mà lên cả …… bình và các vật ở ……………. chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
Quan sát Hình 8.5:
- Khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h.
* Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng:
Ta có: Áp lực của khối nước tác dụng lên đáy cốc chính là trọng lượng của khối nước:
F = P = d.V = d.S.h
Vậy:
Mà:
p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng ( Pa )
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h là chiều cao cột chất lỏng ( m )
Vậy công thức tính áp suất chất lỏng là:
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
* Chú ý: Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng.
- Trong đó chiều cao của cột chất lỏng chính là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
. A
h
- Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ( có cùng độ sâu ) có độ lớn như nhau.
. B
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C6: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
C6: Khi lặn càng sâu thì h càng lớn, nên áp suất chất lỏng tác động đến người thợ lặn càng lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn để bảo vệ cơ thể.
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
6767=
+++
-
Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = 0,8m
dnước = 10000N/m3
pnước = ?
. A
h2
h1
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C7:
Tóm tắt: Giải
h1 = 1,2m
h2 = 1,2m – 0,4m = 0,8m
dnước = 10000N/m3
pnước = ?
Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2).
Áp suất của nước lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000 (N/m2).
1
1. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương nào?
1.Mọi phương
2
2.Công thức tính áp suất của chất lỏng?
3
3. Đơn vị của áp suất chất lỏng là gi?
3. N/m2 hoặc Pa
2. p= d.h
4
4. Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm có cùng độ sâu h?
4. Bằng nhau
2. Ch?n đáp án đúng cho câu hỏi sau
Để làm tăng áp suất ta :
b. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
c. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
a. Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép
d. Giảm áp lực, Giữ nguyên diện tích bị ép
1.Ông là ai?
a/ Là nhà bác học người Pháp sinh năm 1623 – 1662.
b/ Ông là một trong những người tìm ra áp suất.
c/ Đơn vị của áp suất mang tên ông.
Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có 3 gợi ý
Gợi ý 1: đạt điểm tối đa ( 5đ)
Gợi ý 2: bị trừ đi 50% số điểm(2,5 đ)
Gợi ý 3: còn (1đ)
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Ta đã biết rằng khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
Hình 8.3
A
B
C
Đổ nước vào bình
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
C2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương
D
Hình 8.4
a)
b)
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
C3: Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các hướng khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật trong lòng của nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình, mà lên cả …… bình và các vật ở ……………. chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
Quan sát Hình 8.5:
- Khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h.
* Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng:
Ta có: Áp lực của khối nước tác dụng lên đáy cốc chính là trọng lượng của khối nước:
F = P = d.V = d.S.h
Vậy:
Mà:
p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng ( Pa )
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h là chiều cao cột chất lỏng ( m )
Vậy công thức tính áp suất chất lỏng là:
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
* Chú ý: Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng.
- Trong đó chiều cao của cột chất lỏng chính là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
. A
h
- Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ( có cùng độ sâu ) có độ lớn như nhau.
. B
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C6: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
C6: Khi lặn càng sâu thì h càng lớn, nên áp suất chất lỏng tác động đến người thợ lặn càng lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn để bảo vệ cơ thể.
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
6767=
+++
-
Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = 0,8m
dnước = 10000N/m3
pnước = ?
. A
h2
h1
BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
III. Vận dụng
C7:
Tóm tắt: Giải
h1 = 1,2m
h2 = 1,2m – 0,4m = 0,8m
dnước = 10000N/m3
pnước = ?
Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 (N/m2).
Áp suất của nước lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000 (N/m2).
1
1. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương nào?
1.Mọi phương
2
2.Công thức tính áp suất của chất lỏng?
3
3. Đơn vị của áp suất chất lỏng là gi?
3. N/m2 hoặc Pa
2. p= d.h
4
4. Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm có cùng độ sâu h?
4. Bằng nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)