Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Chia sẻ bởi Cao Thi Thuy | Ngày 29/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT VẬT LÝ
Chào mừng quý thầy cô
LỚP 82
ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT VẬT LÝ
LỚP 82
Chào mừng quý thầy cô
ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT VẬT LÝ
LỚP 82
Áp lực là gì? Nêu 1 ví dụ.
Áp suất là gì ? Viết công thức tính áp suất và giải thích đầy đủ, nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức?
Câu 1
Câu 2
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Vd: Lực do chiếc tủ tác dụng lên sàn nhà.
p: áp suất ( N/m2)
F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Áp suất là tác dụng cuả áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
Theo dừi clip sau
Câu hỏi: Trang phục của người thợ lăn có điều gì đặc biệt so với đồ bơi của chúng ta ?
Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Câu hỏi: Áp suất chất rắn tác dụng lên mặt cát có phương như thế nào?
1. Thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Một bình hình trụ đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt kín bằng màng cao su mỏng.
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hiện tượng gì xảy ra với các màng cao su ?
Hiện tượng xảy ra chứng tỏ điều gì ?
Các màng cao su biến dạng.
Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
Chất rắn tác dụng áp suất lên mặt cát theo MỘT phương, phương của áp lực.
Với chất lỏng thì sao ?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình.
1. Thí nghiệm:
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, lên đáy bình, thành bình.
- Thí nghiệm 1:
- Thí nghiệm 2: Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
1. Thí nghiệm:
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hiện tượng gì xảy ra với đĩa D ?
Hiện tượng xảy ra chứng tỏ điều gì ?
Đĩa D không rời khỏi bình.
Chất lỏng gây áp suất đĩa D.
1. Thí nghiệm:
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- Chất lỏng gây áp suất theo _____________, lên đáy bình, thành bình và các vật _______________
2. Kết luận:
mọi phương
trong lòng nó.
II./ CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
p = d.h
Trong dĩ:
p: �p su?t ch?t l?ng (N/m2)
d: tr?ng lu?ng ri�ng c?a ch?t l?ng (N/m3)
h: l� chi?u cao c?a c?t ch?t l?ng (m)

* Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
1. Thí nghiệm:
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2. Kết luận:
II./ CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm:
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- BÌNH THÔNG NHAU
I./ SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2. Kết luận:
III./ VẬN DỤNG
1. So sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy của các bình A, B, C sau:
2. So sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình tại các vị trí A, B, C sau:
pA= pB= pC
III./ VẬN DỤNG
pA ? pB? pC
III./ VẬN DỤNG
Một bình hình trụ cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất nước tác dụng lên:
a)Đáy bình.
b)Điểm M cách đáy bình 0,5m.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3

Tóm tắt
Giải
h = 1,5m
d = 10.000N/m3

a./p1 = ? (N/m2)
b./x= 0,5m.
pM = ? (N/m2)
a./Áp suất nước tác dụng lên đáy bình:
p = d.h
= 10.000 . 1,5 = 15.000 (N/m2)
b./ Độ cao cột chất lỏng:
hM = h – x = 1,5 – 0,5 = 1 (m)
Áp suất nước tác dụng lên M:
pM = d.hM
= 10.000 . 1 = 10.000 (N/m2)
Câu hỏi: Trang phục của người thợ lăn có điều gì đặc biệt so với đồ bơi của chúng ta ?
Càng lặn sâu thì áp suất nước biển tác dụng lên cơ thể càng lớn. Vì vậy mà trang phục của người thợ lăn phải chịu được áp suất lớn để bảo vệ người thợ lặn.
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
C?u t?o trong c?a t�u ng?m
Tương tự như vậy tàu ngầm cũng có lớp vỏ phải chịu được áp suất lớn để bảo vệ.
Độ sâu lặn an toàn khoảng chừng 10 m, tức thân thể con người chịu thêm một sức ép 1 atm, hay 10.330.000 N/m2. Các cơ quan trong cơ thể con người khó có thể chịu đựng được sức ép lớn hơn.
Khi lặn xuống, phải lặn từng chặng, ngơi nghĩ để thân thể có thời gian thích ứng với áp suất cao, sau đó lặn xuống chặn hai sâu hơn, và tiếp tục như vậy, cho tới độ sâu mong muốn.
Khi trồi lên, lại càng phải cẩn thận hơn nữa để tránh khí nén trong máu xủi bọt làm chết người.
Bạn có biết ?
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
Bạn có biết ?
Chất lỏng truyền áp suất đi nguyên vẹn theo mọi phương.
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
Đặc điểm:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương, đáy bình, thành bình và các vật
trong lòng nó.
Công thức tính:
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
p = d.h
Trong dĩ:
p: �p su?t ch?t l?ng (N/m2)
d: tr?ng lu?ng ri�ng (N/m3)
h: l� chi?u cao c?t ch?t l?ng (m)
DẶN DÒ
BÌNH THÔNG NHAU LÀ GÌ ?
CÓ ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG?
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Thi Thuy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)