Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hương |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
các thầy cô giáo về dự tiết vật lý 8
Nhiệt Liệt Chào Mừng
MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
* Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng
* Thái độ: HS có thái độ trung thực, hợp tác nhóm trong khi làm thí nghiệm.
* Hình thành năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác cho HS.
- Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát.
B. CHUẨN BỊ
* Mỗi nhóm: - 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt kín bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- 1 bình chứa nước, 1 cốc múc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Viết công thức tính áp suất nói rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 1
Câu 2
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Độ lớn của áp lực
- Diện tích bị ép
p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa )
F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sát tranh hình 8.1
Tại sao khi lặn xuống sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hình: 8.2
- Trong hình 8.2, vật rắn tác dụng một áp suất lên mặt bàn theo phương nào?
- Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo một phương đó là phương của trọng lực.
- Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 1
* Dụng cụ: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng.
*Tiến hành TN: Đổ nước vào bình.
Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
C1. Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ:
* Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?
*Chứng tỏ: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
Vậy: từ thí nghiệm rút ra kết luận gì?
*Kết luận: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên cả đáy bình và thành bình.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
2. Thí nghiệm 2: H: 8.4
2. Thí nghiệm 2
* Dụng cụ: Lấy một bình hình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
* Tiến hành TN: Nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, quay bình theo các phương khác nhau.
C3: Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, quay bình theo các phương khác nhau, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy ống. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
2. Thí nghiệm 2: H: 8.4
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau:
Kết lu?n
Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên........... bình, mà lên
cả .............bình và các vật ở
................ chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ
Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển sẽ gây ra áp suất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động cuả áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Hủy diệt sinh vật biển
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận.
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h (như hình vẽ)
Hãy dựa vào công thức tính áp suất đã học, để chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng.
Chứng minh:
Mà F = P
= d.V
= d.S.h
P = d.h
Trong đó:
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h: Chiều cao của cột chất lỏng (m)
hB
. A
.B
hA
Bài tập: So sánh áp suất tại điểm A và điểm B. Biết A và B có cùng một độ sâu.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có đặc điểm gì?
Ta có: PA = d.hA
PB = d.hB
Mà: hA = hB
Suy ra: PA = PB
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi l?n sõu du?i m?t nu?c, ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra l?n d?n hng nghỡn N/m2, n?u khụng m?c b? ỏo l?n s? khụng ch?u du?c ỏp su?t ny.
III. Vận dụng:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
III. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
0,4m
Tóm tắt : h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
d = 10000 N/m2
p1 = ? P2 = ?
Giải
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ?
Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc..
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm.
Tại sao vỏ của tàu ngầm phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi tu l?n sõu du?i m?t nu?c ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra lờn d?n hng nghỡn N/m2, n?u v? tu khụng d? dy v v?ng ch?c tu s? b? b?p dỳm theo m?i phuong.
Bài tập
Bài tập 2 . So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D ?
PA= PB = PC = PD
Trả lời: Bình C
Bài tập 1: Ba bình A, B, C cùng đựng nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy bình nào nhỏ nhất?
B
A
C
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ?
Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).
VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi nhớ.
Làm BT: 8.1, 8.4, 8.5( SBT)
Chuẩn bị bài sau: Bình thông nhau – Máy nén thủy lực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 8.4:
a) Dựa vào sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng
b) Từ công thức tính áp suất chất lỏng: p =d.h
Suy ra tính được độ sâu h
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã về dự.
Nhiệt Liệt Chào Mừng
MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
* Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng
* Thái độ: HS có thái độ trung thực, hợp tác nhóm trong khi làm thí nghiệm.
* Hình thành năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác cho HS.
- Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát.
B. CHUẨN BỊ
* Mỗi nhóm: - 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt kín bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- 1 bình chứa nước, 1 cốc múc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Viết công thức tính áp suất nói rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 1
Câu 2
* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Độ lớn của áp lực
- Diện tích bị ép
p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa )
F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sát tranh hình 8.1
Tại sao khi lặn xuống sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hình: 8.2
- Trong hình 8.2, vật rắn tác dụng một áp suất lên mặt bàn theo phương nào?
- Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo một phương đó là phương của trọng lực.
- Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 1
* Dụng cụ: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng.
*Tiến hành TN: Đổ nước vào bình.
Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
C1. Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ:
* Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?
*Chứng tỏ: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
Vậy: từ thí nghiệm rút ra kết luận gì?
*Kết luận: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên cả đáy bình và thành bình.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
2. Thí nghiệm 2: H: 8.4
2. Thí nghiệm 2
* Dụng cụ: Lấy một bình hình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
* Tiến hành TN: Nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, quay bình theo các phương khác nhau.
C3: Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, quay bình theo các phương khác nhau, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy ống. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
2. Thí nghiệm 2: H: 8.4
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau:
Kết lu?n
Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên........... bình, mà lên
cả .............bình và các vật ở
................ chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ
Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển sẽ gây ra áp suất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn. Dưới tác động cuả áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Hủy diệt sinh vật biển
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận.
Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h (như hình vẽ)
Hãy dựa vào công thức tính áp suất đã học, để chứng minh công thức tính áp suất chất lỏng.
Chứng minh:
Mà F = P
= d.V
= d.S.h
P = d.h
Trong đó:
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h: Chiều cao của cột chất lỏng (m)
hB
. A
.B
hA
Bài tập: So sánh áp suất tại điểm A và điểm B. Biết A và B có cùng một độ sâu.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có đặc điểm gì?
Ta có: PA = d.hA
PB = d.hB
Mà: hA = hB
Suy ra: PA = PB
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi l?n sõu du?i m?t nu?c, ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra l?n d?n hng nghỡn N/m2, n?u khụng m?c b? ỏo l?n s? khụng ch?u du?c ỏp su?t ny.
III. Vận dụng:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
III. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).
0,4m
Tóm tắt : h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
d = 10000 N/m2
p1 = ? P2 = ?
Giải
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ?
Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc..
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm.
Tại sao vỏ của tàu ngầm phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vỡ khi tu l?n sõu du?i m?t nu?c ỏp su?t do nu?c bi?n gõy ra lờn d?n hng nghỡn N/m2, n?u v? tu khụng d? dy v v?ng ch?c tu s? b? b?p dỳm theo m?i phuong.
Bài tập
Bài tập 2 . So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D ?
PA= PB = PC = PD
Trả lời: Bình C
Bài tập 1: Ba bình A, B, C cùng đựng nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy bình nào nhỏ nhất?
B
A
C
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1:
H: 8.3
1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) d làTrọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3 )
h là Chiều cao của cột chất lỏng (m)
* Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Vì khi lặn sâu dưới mặt nước, áp suất do nước biển gây ra lớn đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc bộ áo lặn sẽ không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ?
Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).
VỀ NHÀ
Học hiểu phần ghi nhớ.
Làm BT: 8.1, 8.4, 8.5( SBT)
Chuẩn bị bài sau: Bình thông nhau – Máy nén thủy lực.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 8.4:
a) Dựa vào sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng
b) Từ công thức tính áp suất chất lỏng: p =d.h
Suy ra tính được độ sâu h
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã về dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)