Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Ân |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy , cô về dự giờ!
Môn : Vật lí
Giáo viên dạy : Hà Thị Thanh
Giáo viên dạy : Hà Thị Thanh
NH 17 - 18
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp lực là gì?
Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức:
Đơn vị áp suất: N/m2, pa
Tiến hành thí nghiệm:
Đổ nước vào bình hình trụ. Quan sát hiện tượng xảy ra với các màng cao su ở A, B và C.
Hiện tượng xảy ra với các màng cao su chứng tỏ điều gì?
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên........... bỡnh, mà lên cả ................. bỡnh và các vật ở ..................... chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
mà F=P=10m; m=DV; V=S.h; d=10D.
hay
Ví dụ 1: Hãy so sánh áp suất tại những điểm A, B, C, D, E?
Vì trong bình chứa cùng một chất lỏng nên áp suất của các điểm chỉ còn phụ thuộc vào khoảng cách từ các điểm đến mặt thoáng chất lỏng
mà: hA< hB = hC < hD < hE
nên: pA < pB = pC < pD < pE
Những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang chịu một áp suất bằng nhau.
Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới lòng biển chiều cao của cột chất lỏng càng lớn nên áp suất của nước biển rất lớn, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
h1=1,2m
h2
C7. Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = h1 – 0,4 = 0,8m
d = 10000N/m3
Tính:
p1 = ?
p2 = ?
Giải:
Áp suất nước ở đáy thùng:
p1= d.h1= 10000. 1,2 = 12000 (Pa)
Áp suất ở điểm cách đáy thùng 0,4m:
P2 = d.h2=10000.(h1–0,4)
= 10000.(1,2-0,4)
= 10000. 0,8 = 8000 (Pa)
0,4m
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vì khi tàu lặn sâu dưới mặt nước áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m2, nếu vỏ tàu không đủ dày và vững chắc tàu sẽ bị bẹp dúm theo mọi phương.
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập trong SBT
- Tìm hiểu bài bình thông nhau – máy nén thủy lực.
Hướng dẫn bài tập 8.4 sbt/26
Tóm tắt:
p1 = 2,02.106 N/m2
p2 = 0,86.106 N/m2
d = 10300 N/m3
Tính:
a) Tàu nổi hay chìm?
b) h1 = ?
h2 = ?
Hướng dẫn:
So sánh áp suất ở 2 thời điểm để biết tàu nổi hay chìm.
p1= d.h1 => h1 = p1 / d
p2= d.h2 => h2 = p2 / d
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
Môn : Vật lí
Giáo viên dạy : Hà Thị Thanh
Giáo viên dạy : Hà Thị Thanh
NH 17 - 18
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp lực là gì?
Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức:
Đơn vị áp suất: N/m2, pa
Tiến hành thí nghiệm:
Đổ nước vào bình hình trụ. Quan sát hiện tượng xảy ra với các màng cao su ở A, B và C.
Hiện tượng xảy ra với các màng cao su chứng tỏ điều gì?
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên........... bỡnh, mà lên cả ................. bỡnh và các vật ở ..................... chất lỏng.
đáy
thành
trong lòng
mà F=P=10m; m=DV; V=S.h; d=10D.
hay
Ví dụ 1: Hãy so sánh áp suất tại những điểm A, B, C, D, E?
Vì trong bình chứa cùng một chất lỏng nên áp suất của các điểm chỉ còn phụ thuộc vào khoảng cách từ các điểm đến mặt thoáng chất lỏng
mà: hA< hB = hC < hD < hE
nên: pA < pB = pC < pD < pE
Những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang chịu một áp suất bằng nhau.
Khi lặn xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn Pa vì lặn sâu dưới lòng biển chiều cao của cột chất lỏng càng lớn nên áp suất của nước biển rất lớn, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
h1=1,2m
h2
C7. Tóm tắt:
h1 = 1,2m
h2 = h1 – 0,4 = 0,8m
d = 10000N/m3
Tính:
p1 = ?
p2 = ?
Giải:
Áp suất nước ở đáy thùng:
p1= d.h1= 10000. 1,2 = 12000 (Pa)
Áp suất ở điểm cách đáy thùng 0,4m:
P2 = d.h2=10000.(h1–0,4)
= 10000.(1,2-0,4)
= 10000. 0,8 = 8000 (Pa)
0,4m
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm
Tại sao vỏ của tàu phải làm bằng thép dày chịu được áp suất lớn?
Vì khi tàu lặn sâu dưới mặt nước áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m2, nếu vỏ tàu không đủ dày và vững chắc tàu sẽ bị bẹp dúm theo mọi phương.
Hướng dẫn về nhà
Học bài
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập trong SBT
- Tìm hiểu bài bình thông nhau – máy nén thủy lực.
Hướng dẫn bài tập 8.4 sbt/26
Tóm tắt:
p1 = 2,02.106 N/m2
p2 = 0,86.106 N/m2
d = 10300 N/m3
Tính:
a) Tàu nổi hay chìm?
b) h1 = ?
h2 = ?
Hướng dẫn:
So sánh áp suất ở 2 thời điểm để biết tàu nổi hay chìm.
p1= d.h1 => h1 = p1 / d
p2= d.h2 => h2 = p2 / d
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đến dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)