Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Mai Thanh Dong |
Ngày 09/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRAU DỒI VỐN TỪ
Tiết 38:
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Tiết 38: TRAU DỒI VỐN TỪ
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hãy xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Nhóm 1, 2: câu a
Nhóm 3, 4: câu b
Nhóm 5, 6: câu c
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
vì “ thắng cảnh” là cảnh đẹp -> bỏ từ “ đẹp”
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
“ dự đoán” là đoán trước tình hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Thay bằng: ước đoán / phỏng đoán / ước tính.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- “ đẩy mạnh”là thúc đẩy cho phát triển nhanh hơn
Nói về quy mô thì “ mở rộng” hoặc “ thu hẹp”
Bài 1: SGK/101. Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:
a/ kết quả sau cùng.
b/ kết quả xấu.
Đoạt là:
a/ chiếm được phần thắng.
b/ thu được kết quả tốt
Tinh tú là:
a/ phần thuần khiết và quý báu nhất.
b/ sao trời (nói khái quát)
b/
a/
b/
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nối một từ ở cột A với một từ ở cột B sao cho phù hợp.
độc hại
tươi sáng
cao thượng
cao sang
nhỏ nhặt
Bài t?p 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Tuy?t cĩ nh?ng nghia thơng d?ng nh?t nhu sau:
- dứt, không còn gì;
- cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
Giải thích nghĩa của những từ này.
Bài t?p 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Tiết 38: TRAU DỒI VỐN TỪ
“ Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”
( cỏ áy bóng tà…) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường , ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết bén duyên không thì còn có thể ngờ, chứ “ bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!”
(Theo Tô Hoài, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…)
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?
Ghi: ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được . Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Cách thực hiện để trau dồi vốn từ.
Nghe: quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hỏi: gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác , nhất là thầy cô giáo.
Thấy, xem: đọc sách báo, nhất là các tác phẩm mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàng hoàng niềm tây.
châu sa
lệ hoa
giọt hồng
giọt ngọc
Trong Bài ca mùa xuân 1961 – Tố Hữu viết:
Mà nói vậy: "Trái tim anh đó
Rất chân thật chia ba phần tươi đỏ:
Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều
Phần cho thơ, và phần để em yêu...”
Có thể thay từ trái tim thành quả tim được không? Vì sao?
Qủa tim : b? ph?n trung tm c?a h? tu?n hồn, cĩ ch?c nang di?u khi?n vi?c v?n chuy?n mu trong co th?.
Trái tim: chỉ tình cảm thương yêu của nhà thơ.
Chuẩn bị ở nhà
1.Đọc thêm: Nhà văn Việt Nam với ngôn ngữ của thôn dân, trang 104, 105.
2. Nắm các cách trau dồi vốn từ.
3. Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2: văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm.
Tiết 38:
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Tiết 38: TRAU DỒI VỐN TỪ
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hãy xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Nhóm 1, 2: câu a
Nhóm 3, 4: câu b
Nhóm 5, 6: câu c
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
vì “ thắng cảnh” là cảnh đẹp -> bỏ từ “ đẹp”
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
“ dự đoán” là đoán trước tình hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
Thay bằng: ước đoán / phỏng đoán / ước tính.
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- “ đẩy mạnh”là thúc đẩy cho phát triển nhanh hơn
Nói về quy mô thì “ mở rộng” hoặc “ thu hẹp”
Bài 1: SGK/101. Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:
a/ kết quả sau cùng.
b/ kết quả xấu.
Đoạt là:
a/ chiếm được phần thắng.
b/ thu được kết quả tốt
Tinh tú là:
a/ phần thuần khiết và quý báu nhất.
b/ sao trời (nói khái quát)
b/
a/
b/
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nối một từ ở cột A với một từ ở cột B sao cho phù hợp.
độc hại
tươi sáng
cao thượng
cao sang
nhỏ nhặt
Bài t?p 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Tuy?t cĩ nh?ng nghia thơng d?ng nh?t nhu sau:
- dứt, không còn gì;
- cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
Giải thích nghĩa của những từ này.
Bài t?p 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Tuyệt (dứt, không còn gì)
+ tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+ tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp.
+ tuyệt tự: không có người nối dõi.
+ tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất, mức độ cao nhất.
+ tuyệt mật: bí mật tuyệt đối.
+ tuyệt tác: tác phẩm nghệ thuật đạt tới đỉnh cao.
+ tuyệt trần: đẹp nhất, không có gì sánh nổi.
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Tiết 38: TRAU DỒI VỐN TỪ
“ Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”
( cỏ áy bóng tà…) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường , ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết bén duyên không thì còn có thể ngờ, chứ “ bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!”
(Theo Tô Hoài, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…)
Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?
Ghi: ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được . Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Cách thực hiện để trau dồi vốn từ.
Nghe: quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh, trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Hỏi: gặp từ ngữ khó, không giải thích được có thể tra từ điển, hỏi người khác , nhất là thầy cô giáo.
Thấy, xem: đọc sách báo, nhất là các tác phẩm mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàng hoàng niềm tây.
châu sa
lệ hoa
giọt hồng
giọt ngọc
Trong Bài ca mùa xuân 1961 – Tố Hữu viết:
Mà nói vậy: "Trái tim anh đó
Rất chân thật chia ba phần tươi đỏ:
Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều
Phần cho thơ, và phần để em yêu...”
Có thể thay từ trái tim thành quả tim được không? Vì sao?
Qủa tim : b? ph?n trung tm c?a h? tu?n hồn, cĩ ch?c nang di?u khi?n vi?c v?n chuy?n mu trong co th?.
Trái tim: chỉ tình cảm thương yêu của nhà thơ.
Chuẩn bị ở nhà
1.Đọc thêm: Nhà văn Việt Nam với ngôn ngữ của thôn dân, trang 104, 105.
2. Nắm các cách trau dồi vốn từ.
3. Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2: văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thanh Dong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)