Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Mai Thanh Tùng | Ngày 08/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HẮC DỊCH
Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ minh họa?
Tiết 33
MỞ RỘNG VỐN TỪ
Trong tieáng ta, moät chöõ coù theå duøng ñeå dieãn taû nhieàu yù; hoaëc ngöôïc laïi, moät yù nhöng laïi coù bao nhieâu chöõ ñeå dieãn taû.Vì vaäy, neáu noùi tieáng Vieät cuûa ta coù nhöõng khaû naêng raát lôùn ñeå dieãn ñaït tö töôûng vaø tình caûm trong nhieàu theå vaên thì ñieàu ñoù hoaøn toaøn ñuùng.Khoâng sôï tieáng ta ngheøo, chæ sôï chuùng ta khoâng bieát duøng tieáng ta
(Phaïm Vaên Ñoàng,Giöõ gìn söï trong saùng cuûa tieáng Vieät)
Em hiểu tác giả muốn nói điều gì qua ý kiến trên ?
-Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức vàgiao tiếp của người Việt.
-Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận dụng vốn từ nhuần nhuyễn.
Cho các câu sau:
a.Việt Nam ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp
b.Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c.Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
? Xác định lỗi diễn đạt trong những câu trên? Giải thích vì sao có những lỗi này?
a.Dùng thừa từ "đẹp" vì "thắng cảnh"có nghĩa là cảnh đẹp
b.Dùng sai từ "dự đoán", vì dự đoán có nghĩa là:đoán trước tình hình, sự việc nào đó xảy ra trong tương lai =>dùng từ phỏng đoán, ước đoán, ước tính
c.Dùng sai từ "đẩy mạnh" vì đẩy mạnhcó nghĩa là:thúc đẩy cho phát triển nhanh lên=>khi nói đến qui mô thì chỉ có mở rộng hoặc thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm.
=>Do người sử dụng không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng.Rõ ràng không phải do "tiếng ta nghèo" mà do người viết đã "không biết dùng tiếng ta".
?Như vậy muốn "biết dùng tiếng ta", cần phải làm gì?
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Bài tập củng cố:(Bài tập 3/102)
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a.Về khuya, đường phố rất im lặng.
b.Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thành lập mối quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
a. Dùng sai từ "im lặng" =>yên lặng, vắng lặng.
b. Dùng sai từ "thành lập" => sử dụng "thiết lập
c. Dùng sai từ "cảm xúc", => cảm động, cảm phục, cảm kích.
"Từ lúc chưa có ý thức cho đến khi có ý thức, chúng ta học chữ của Nguyễn Du.biết chừng nào!"
(Theo Tô Hoài,Mỗi chữ phải là một hạt ngọc,trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
?Em hiểu như thế nào về ý kiến của nhà văn Tô Hoài?
Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã nêu trong phần trên và hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài?
Ở phần trên đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ (đã biết nhưng có thể biết chưa rõ). Còn Tô Hoài đề cập đến hình thức học hỏi để biết thêm những từ chưa biết.
?Vậy muốn làm tăng lượng vốn từ của mình thì cần làm gì?
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
Bài tập củng cố:Bài 5/103
Chủ tịch Hồ Chí MInh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe : Lắng tai nghe nghe cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi : Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy : Mình phải đi đến, xem xét mà thấy
4. Xem : Xem báo chí, xem sách vở.Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi : Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng và viết
Dựa vào ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ
Cách làm tăng vốn từ:
+Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
+Đọc sách báo, những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nỗi tiếng.
+Ghi chép lại những từ ngữ mới đó.Gặp từ khó không tự giải nghĩa được thì tra tự điển hoặc hỏi người khác.
+Tập sử dụng những từ ngữ mới vào hoàn cảnh giao tiếp thích hợp
Bài tập 1:
Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là: a) kết quả sau cùng
b) kết quả xấu
Đoạt là: a) chiếm được phần thắng
b) thu được kết quả tốt
Tinh tú là: a)phần thuần khiết và quý báu nhất
b)sao trên trời (nói khái quát)
Bài tập 2:
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a.Tuyệt(Hán Việt) có những nghĩa thông dụng như sau:
-dứt, không còn gì ;
-cực kỳ, nhất.
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực.
Giải thích nghĩa của những từ này.
a.Tuyệt:
-Dứt, không còn gì : tuyệt chủng (mất hẳn nòi giống); tuyệt giao (cắt đứt quan hệ giao thiệp); tuyệt tư �(không người nối dõi); tuyệt thực (nhịn đói, không ăn để phản đối-một hình thức đấu tranh)
-Cực kỳ, nhất : tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất); tuyệt mật (cần đượcgiữ bí mật tuyệt đối; tuyệt tác (tác phẩm vh nghệ thuật hay, đẹp đến mức không còn có thể có cái hơn); tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng)
Bài tập 4:
Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên :
"Hãy nghe một thanh niên . một điều quan trọng chứ sao"
(Chế Lan Viên,Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và đẹ�p của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 6:
Cho các từ ngữ:phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề bạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, láu liến, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ.
Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau:
a. Đồng nghĩa với "nhược điểm" là:.
b. "Cứu cánh" nghĩa là.
c. Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là.
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là.
Đồng nghĩa với "nhược điểm" là điểm yếu.
b. "Cứu cánh" nghĩa là mục đích cuối cùng.
c. Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn
Củng cố:
Trau dồi vốn từ là :
a. Rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
b. Rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ; để biết thêm những từ chưa biết.
c. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.
Về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị Vieát baøi Laøm vaên soá 2-Vaên töï söï:
+Taäp laäp daøn yù cho 4 ñeà trong saùch giaùo khoa trang 105.
+Döï kieán caùc yeáu toá mieâu taû seõ söû duïng khi vieát
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM DỒI DÀO SỨC KHỎE, ĐẠT NHIỀU THÀNH CÔNG.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thanh Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)