Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Lương Thanh Vân | Ngày 08/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:






Nhiệt liệt
chào mừng
Các thầy cô giáo
về dự giờ thao giảng
Môn Ngữ văn 9
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là thuật ngữ? Hãy cho biết nhận định nào sau đây nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nước được dùng với tư cách là thuật ngữ?
Nước dùng,
Thuật ngữ:
nước cứng,
nước mềm
nước cứng,
nước chấm,
nước da,
nước mềm,
nước máy,
Em hãy so sánh nghĩa của các cặp câu sau?
a) - Trên bàn bày một lọ hoa.
- Lọ hoa bày ở trên bàn.
b) - Nước ở đâu ào vào nhà.
- Nước ở đâu chảy vào nhà.
Nghĩa của 2 câu giống nhau.
Nghĩa của 2 câu có sự khác nhau.
Cả 2 câu ở cặp b cùng miêu tả một hiện tượng nhưng sắc thái diễn tả khác nhau. Điểm khác nhau thể hiện qua 2 từ: ào và chảy.
- Chảy có cường độ yếu hơn ào. ào vừa gợi được sức mạnh, độ lớn của nước, vừa gợi được tính đột ngột.
Em có suy nghĩ gì về ý kiến sau đây của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng?
"Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta."
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
=>Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp của chúng ta vì tiếng Việt rất giàu, đẹp và luôn phát triển. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói tới vai trò của việc trau dồi vốn từ của bản thân để phát huy tốt khả năng của tiếng Việt trong khi nói và viết.
Bài 7 - Tiết 34
Ngữ văn 9
Trau dồi vốn từ
Người thực hiện: Lương Thanh Vân
Trường THCS Hợp Đồng
I. Vai trò của việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Thế nào là trau dồi vốn từ?
Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Giải thích vì sao có những lỗi này, vì "tiếng ta nghèo" hay vì người viết "không biết dùng tiếng ta". Như vậy để "biết dùng tiếng ta" cần phải làm gì?
Câu a: Thừa từ "đẹp". Câu b: dùng sai từ "dự đoán" vì dự đoán là đoán trước sự việc, tình hình nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Vậy phải thay từ "dự đoán" bằng từ "phỏng đoán" hoặc từ "ước đoán" hay "dự tính".
Câu c: dùng sai từ "đẩy mạnh" vì đẩy mạnh có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên, mạnh hơn. Nói về qui mô phải dùng từ "mở rộng".
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh .
b. Các nhà khoa học
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã
những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
đẩy mạnh
dự tính
mở rộng
đẹp.
dự đoán
I. Vai trò của việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Thế nào là trau dồi vốn từ?
Em hiểu như thế nào là trau dồi vốn từ? Rèn luyện cách hiểu và cách dùng từ có phải là trau dồi vốn từ không?
Vì sao?
I. Vai trò của việc rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Thế nào là trau dồi vốn từ?
- Trau dồi vốn từ được hiểu là thường xuyên bổ sung từ mới cho vốn từ, làm cho vốn từ c?a mình ngày càng nhiều, càng phong phú và đa dạng.
- Trau dồi vốn từ là rèn luyện cách hiểu và cách dùng từ ngữ tiếng Việt (bao gồm cả hình thức âm thanh và ngữ nghĩa) để diễn đạt đúng, diễn đạt hay trong khi nói và viết.
- Từ có vai trò quan trọng đối với việc sử dụng ngôn

ngữ. Vốn từ nghèo nàn làm cho khả năng diễn đạt

cũng nghèo nàn. Ngược lại, vốn từ phong phú làm

cho khả năng diễn đạt đa dạng, tinh tế. Do đó rất

cần phải trau dồi vốn từ.

- Trau dồi vốn từ có vai trò quan trọng giúp ta sử

dụng tốt tiếng Việt.
2. Vai trò của việc trau dồi vốn từ.
Trau dồi vốn từ có vai trò như thế nào đối với mỗi chúng ta trong khi nói
và viết?
II. Muốn trau dồi vốn từ được tốt cần phải làm gì?
1. Các câu sau có mắc lỗi dùng từ không? Điền chữ "s" vào câu có mắc lỗi và chữ "Đ" vào câu không mắc lỗi? Hãy phân tích các lỗi đó.
a. Những đứa trẻ chân chạy
b. Trông mặt anh ta thật là
c. Kiến thức nhà trường đã cho ta đôi cánh.
S
S
Đ
liến thoắng
trên bãi cát.
xấu xa.
thoăn thoắt
xấu xí
cánh
Câu a: dùng sai từ "liến thoắng" vì từ này thường dùng để chỉ cách nói năng.
Câu b: dùng sai từ "xấu xí" vì từ này thường dùng để chỉ sự "xấu" về tính cách, đạo đức.
Câu c: có từ nào được sử dụng một cách sáng tạo không? Hãy giải thích sự sáng tạo đó?
Từ "cánh" được sử dụng rất sáng tạo bởi vì từ "cánh" nghĩa là "bộ phận để bay của chim hoặc côn trùng" nhưng trong trường hợp này nó được sử dụng một cách linh hoạt
2. Hãy cho biết nghĩa của yếu tố "tuyệt" trong mỗi từ sau đây? và giải nghĩa từng từ.
tuyệt chủng:
tuyệt đỉnh:
tuyệt giao:
tuyệt mật:
tuyệt tác:
tuyệt trần:
tuyệt tự:
tuyệt thực:
bị mất hẳn giống nòi
đỉnh cao nhất, mức cao nhất
cắt đứt mọi quan hệ
giữ bí mật tuyệt đối
tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ
nhất trên đời, không gì sánh bằng
không có con nối dõi
nhịn ăn hoàn toàn
đứt, không còn gì
cực kì, nhất
Bằng sự hiểu biết về từ và cách dùng từ, em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài khi nhận xét về việc vận dụng ngôn ngữ của đại thi hào Nguyễn Du khi sáng tác Truyện Kiều như thế nào?
II. Muốn trau dồi vốn từ được tốt cần phải làm gì?
=> Nhà văn Tô Hoài muốn nói tới sự rèn luyện, trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học những lời ăn, tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
II. Muốn trau dồi vốn từ được tốt cần phải làm gì?
- Nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.
- Hiểu rõ cách sử dụng từ ngữ.
- Học thêm những từ chưa biết để làm phong phú vốn từ vựng cá nhân. (học trong sách vở, trong đời sống hàng ngày...)
- Thường xuyên có ý thức rèn luyện ngôn ngữ khi nói và viết.(chú ý đến việc so sánh các từ trong cùng trường nghĩa, nhất là các từ đồng nghĩa để thấy được giá trị biểu đạt của từng từ)
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập
Bài 1
Chọn cách giải thích đúng
1. Hậu quả là:
a. kết quả sau cùng.
b. kết quả xấu.
2. Đoạt là:
a. chiếm được phần thắng.
b. thu được kết quả.
3. Tinh tú là:
a. phần thuần khiết và quí báu nhất.
b. sao trên trời (nói khái quát)
kết quả xấu.
chiếm được phần thắng.
sao trên trời
Bài 2
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất
im lặng.
vắng lặng.
quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
thiết lập
thành lập
cảm xúc.
cảm động.
Bài 3
Hãy chọn từ ngữ thích hợp để điền vào
chỗ trống trong những câu sau:
Cho các từ:
phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ.
a. Đồng nghĩa với "nhược điểm" là /.../
b. "Cứu cánh" nghĩa là /.../
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /.../
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /.../
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /.../
khuyết điểm.
mục đích cuối cùng.
đề đạt.
láu táu.
hoảng loạn.
Bài 4
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó?
a) - Nhuận bút:
- Thù lao:
b) - Trắng tay:
- Tay trắng:
trả công viết tác phẩm.
+ Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuật bút.
trả công cho một việc lao động nào đó.
+ Anh ấy vừa nhận được một khoản tiền thù lao khá lớn.
mất sạch vốn liếng, tài sản.
+ Nó bị lừa trắng tay.
không có vốn liếng, tài sản.
+ Từ tay trắng mà anh ấy làm nên sự nghiệp.
Bài 5
Tìm hai từ ghép có yếu tố Hán Việt có nghĩa sau đây?
1. Bất: không, chẳng
2. Bí: kín
3. Thuỷ: nước
4. Trường: dài
5. Xuất: đưa ra, cho ra
bất chính, bất công...
bí mật, bí quyết...
thuỷ chiến, thuỷ sản...
trường giang, trường ca...
xuất trình, xuất ngũ...
củng cố, dặn dò
SGK trang 101,102,
103, 104.
củng cố, dặn dò
* HS cần nhớ:
- Bản chất của việc trau dồi vốn từ.
- Vai trò, ý nghĩa của việc trau dồi vốn từ.
- Những việc cần làm khi trau dồi vốn từ.
* Bài tập về nhà:
- Bài tập: 2 (b); 4; 5; 7(c,d); 8
- Các từ còn lại của bài 9.
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem trước bài: Tổng kết từ vựng SGK trang 122,123.
Các thầy cô giáo

các em học sinh!
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thanh Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)