Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vững Hằng | Ngày 08/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Viết về tiếng Việt, Phạm Văn Đồng có ý kiến :

" Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta."
( Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
=>Đặt ra vấn đề: Mỗi chúng ta cần phải biết dùng tiếng ta,
phải trau dồi vốn từ- nghĩa là rèn luyện làm cho vốn từ
giàu có, phong phú hơn và sử dụng được hiệu quả hơn.
Ti?t 39, Ti?ng Vi?t:
Trau dồi vốn từ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
VD: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau, giải thích vì sao có những lỗi đó, chữa lại.
a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.

b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c, Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
-> c¶nh ®Ñp, th¾ng c¶nh
-> ­íc ®o¸n, ­íc tÝnh…
-> më réng

Tiết 39, Tiếng Việt: Trau dồi vốn từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
VD1( sgk): Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa " Truyện Kiều" mà xoàng xĩnh thôi thì chắc "Truyện Kiều", dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã " ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu". Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói của nhân dân, cơ sở sáng tạo của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ "áy" (cỏ áy bóng tà.). Chữ "áy" ấy, tài giỏi đến độ dù ta không hiẻu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, Nguyến Du đã ở rất lâu ở Thái Bình, "cỏ áy" nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng "áy" ở Thái Bình đã vào văn chương "Truyện Kiều" và trở thành tuyệt vời .
Ví dụ nữa, ba chữ " bén duyên tơ" ở " Truyện Kiều". Thông thường, ta hiểu "bén duyên" có thể gần gũi với câu tục ngữ " Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén". Nhưng không phải. trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là " tơ bén". Nừu chỉ viết " bén duyên" không thì còn có thể ngờ, chứ "bén duyên tơ" thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm. Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!"
( Tô Hoài)

Tiết 39, Tiếng Việt :
Trau dồi vốn từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
VD2( Bài tập 5, sgk): Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc tình hình ở các nơi
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được thì chép lấy để dùng và viết.
Dựa vào ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?
VD 2(Bài tập 5, sgk)

Để làm tăng vốn từ cần phải:
Chú ý quan sát lắng nghe lời ăn tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh.
Đọc sách ,báo, các tác phẩm văn học có giá trị .
Ghi chép lại những từ ngữ mới đã đọc được, học được và nghĩa của nó .
Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Cách trau dồi vốn từ

Rèn luyện để hiểu nghĩa Rèn luyện để làm tăng
và biết cách sử dụng từ vốn từ

Tra từ Học Tập giải Đọc Học lời Sáng tạo
điển hỏi nghĩa sách báo nói ND từ mới
=>Ghi chép, tập sử dụng khi nói và viết
Tiết 39, Tiếng Việt :
Trau dồi vốn từ

III. Luyện tập
Bài 1: Chọn cách giải thích đúng
- Hậu quả :
a Kết quả sau cùng b Kết quả xấu
- Đoạt :
a Chiếm được phần thắng b Thu được kết quả tốt
-Tinh tú :
a Phần thuần khiết và quý báu nhất
b Sao trên trời( nói khái quát)
III. Luỵên tập:
Bài 2 : a,Giải thích nghĩa
- Tuyệt( dứt, không còn gì):
Tuyệt chủng :
Tuyệt giao :
Tuyệt thực :
Tuyệt tự :
- Tuyệt( nhất, cực kì):
Tuyệt đỉnh :
Tuyệt mật :
Tuyệt tác :
Tuyệt trần:
Bị mất hẳn giống nòi
Cắt đứt mọi quan hệ
Nhịn ăn hoàn toàn
Điểm cao nhất
Giữ bí mật tuyệt đối
Tác phẩm nghệ thuật hay đẹp nhất
Không có người nối dõi
Nhất trên đời, không có gì sánh bằng
* Tương tự về nhà làm câu b

III. Luyện tập:
Bài 3: Sửa lỗi dùng từ trong câu.
a-Về khuya, đường phố rất im lặng.
b- Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.

c- Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
? yên tĩnh
? thiết lập
? Cảm kích, cảm động.
III. Luyện tập:
Bài 6 : Điền từ thích hợp
a,Đồng nghĩa với "nhược điểm" là:
b,"Cứu cánh" nghĩa là:
c,Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là:
d,Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là:
e,Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là:
điểm yếu
mục đích cuối cùng
đề đạt
láu táu
Hoảng loạn
III. Luyện tập:
Bài 7 :Phân biệt nghĩa và đặt câu với mỗi từ.
a,-Nhuận bút :
-Thù lao :
b,- Tay trắng:
-Trắng tay:
c,-Kiểm điểm:
-Kiểm kê:
d,-Lược khảo :
-Lược thuật :
Tiền trả cho người có công viết bài, tác phẩm
Tiền trả cho người lao động bỏ công ra( rộng)
Nghiên cứu khái quát, không chi tiết
Kể , trình bày tóm tắt
Xem xét đánh giá lại
Kiểm lại số lượng, chất lượng
Bị mất tất cả, không còn gì
Không có chút vốn liếng, của cải nào
* Tương tự về tập đặt những câu khác cho phù hợp
trò chơi tiếp sức ( bài tập 8)

Vòng 1:1 phút
Ghi lại 5 từ ghép có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi

Vòng 2: 1 phút
Ghi lại 5 từ láy có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi
*Tương tự về nhà tìm tiếp các từ khác
III. Luyện tập:
Bài 9: Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt đã cho

- Bất (không, chẳng):
- Bí (kín):
- Thuần ( dễ bảo, chịu khiến):
Bất khuất, bất tử, bất bần.
Bí quyết, bí mật, bí danh.
Thuần hoá, thuần phục,.
* Tương tự về nhà hoàn thành hết bài tập này

Học bài, hoàn chỉnh các bài tập
Đọc bài đọc thêm
Đọc trước bài " Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự"

* * * Hoạt động về nhà
Gợi ý: Bài 4: Về ý kiến của Chế Lan Viên

Chế Lan Viên khẳng định: Đây là những câu tục ngữ giàu hình ảnh, sắc màu; thể hiện sự sáng tạo độc đáo tài tình về ngôn ngữ của cha ông trong lời ăn tiếng nói. Hầu hết, mỗi câu tục ngữ đều có sử dụng những từ ngữ vốn nói về con người để chỉ cây lúa, diễn tả những bài học kinh nghiệm sâu sắc, ý nghĩa trong nghề trồng lúa khiến ai đọc cũng thấm thía.
Khuyên: Để giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt, hãy bắt đầu từ việc học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân lao động.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vững Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)