Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Mỹ Lộc |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
, Ngày 06.10.2009
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2009 - 2010
Giáo viên : Lê Thị Mỹ Lộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ và xác định thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?
Trả lời :
Thuật ngữ : là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Đặc điểm :
+ Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lạimỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một khái niệm
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
* Tìm hiểu ví dụ 1 : Trong ting ta, mt ch c thĨ dng Ĩ diƠn t rt nhiỊu ; hoỈc ngỵc li, mt nhng li c bao nhiu ch Ĩ diƠn t. V vy, nu ni ting ViƯt cđa ta c nhng kh nng rt lín Ĩ diƠn t t tng v tnh cm trong nhiỊu thĨ vn th iỊu hon ton ĩng. Khng sỵ ting ta nghÌo, ch sỵ chĩng ta khng bit dng ting ta.
( Phm Vn ng, Gi gn s trong sng cđa ting ViƯt )
Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
Tác giả
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ .
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I/. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Tìm hiểu ví dụ 2 : HS thảo luận nhóm
Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau :
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh
đẹp.
(mở rộng, thu hẹp)
(phỏng đoán, ước đoán)
b. Các nhà khoa học những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
(thắng cảnh, cảnh đẹp)
dự đoán
đẩy mạnh
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I/. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ
Bài tập nhanh : bài tập 3 (SGK)
* Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Về khuya, đường phố rất
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
im lặng
thành lập
cảm xúc.
(yên tĩnh)
(thiết lập)
(cảm động)
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
* Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
(áy, bén duyên tơ)
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết , làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ .
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Bài tập nhanh : HS thảo luận nhóm làm bài tập 5 (SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau :
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là :
1. Nghe : Lắng tai nghe các cán bộ,nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi : Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy : Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem : Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi : Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
Dựa theo ý kiến đó, nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Bài tập nhanh : HS thảo luận nhóm làm bài tập 5 (SGK).
Để làm tăng vốn từ cần :
* Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Đọc sách báo, những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
* Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe, đã đọc được. Gặp từ khó không tự giải nghĩa được thì tra từ điển hoặc hỏi người khác.
* Tập sử dụng những từ ngữ mới vào hoàn cảnh giao tiếp thích hợp
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
III. Luyện tập
Luyện tập
Bi 1: Chn cch gii thch ĩng :
- Hu qu l :
a Kt qu sau cng b Kt qu xu
- ot l :
a Chim ỵc phn thng b Thu ỵc kt qu tt
- Tinh tĩ l :
a Phn thun khit v qu bu nht
b Sao trn tri ( ni khi qut)
Luyện tập
Bài tập 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt : Tuyệt (dứt không còn gì ; cực kì , nhất ). Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong : tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này.
Luyện tập
? Tuyệt : cực kì , nhất :
Tuyệt đỉnh :
- Tuyệt mật :
- Tuyệt tác :
- Tuyệt trần :
Bài tập 2 : Học sinh thảo luận nhóm
bị mất hẳn nòi giống
cắt đứt giao thiệp
không có người nối dõi
nhịn đói, không chịu ăn
điểm cao nhất, mức cao nhất
cần được giữ bí mật tuyệt đối
tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp
nhất trên đời, không có gì sánh bằng
? Tuyệt : dứt, không còn gì :
-Tuyệt chủng :
- Tuyệt giao :
- Tuyệt tự :
- Tuyệt thực :
Luyện tập
Bài tập 4 : Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên, đoạn trích trong bài : Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Trả lời :
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Luyện tập
Bài tập 7 : phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Nhuận bút / thù lao
Nhuận bút :
Thù lao :
b) Tay trắng / trắng tay
Tay trắng :
Trắng tay :
tiền trả cho người viết một tác phẩm.
trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra
không có chút vốn liếng của cải
bị mất hết tiền bạc, của cải, không còn gì
CỦNG CỐ
1. Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
A. Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
B. Rèn luyện để biết thêm những từ mình chưa biết, làm tăng vốn từ.
C. Cả A và B
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. Đồng nghĩa với "nhược điểm" là ..... (yếu điểm, điểm yếu)
B. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là..... (đề cử, đề đạt)
C. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là ........(láu táu, láu lĩnh)
D. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là .......... (hoảng loạn, hoảng hốt)
DẶN DÒ
- Học bài cũ, làm bài tập còn lại : 2b ; 7c,d ; 8; 9
- Chuẩn bị bài mới : Tổng kết về từ vựng
+ Từ đơn và từ phức
+ Thành ngữ
+Nghĩa của từ
+ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS Nguyễn Trường Tô
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
, Ngày 06 -10 -09
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2009 - 2010
Giáo viên : Lê Thị Mỹ Lộc
CHÚC QUÝ THẦY , CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
SỨC KHOẺ DỒI DÀO
ĐẾN DỰ TIẾT HỘI GIẢNG
, Ngày 06.10.2009
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2009 - 2010
Giáo viên : Lê Thị Mỹ Lộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ và xác định thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào?
Trả lời :
Thuật ngữ : là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Đặc điểm :
+ Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lạimỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một khái niệm
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
* Tìm hiểu ví dụ 1 : Trong ting ta, mt ch c thĨ dng Ĩ diƠn t rt nhiỊu ; hoỈc ngỵc li, mt nhng li c bao nhiu ch Ĩ diƠn t. V vy, nu ni ting ViƯt cđa ta c nhng kh nng rt lín Ĩ diƠn t t tng v tnh cm trong nhiỊu thĨ vn th iỊu hon ton ĩng. Khng sỵ ting ta nghÌo, ch sỵ chĩng ta khng bit dng ting ta.
( Phm Vn ng, Gi gn s trong sng cđa ting ViƯt )
Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
Tác giả
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ .
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I/. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Tìm hiểu ví dụ 2 : HS thảo luận nhóm
Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau :
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh
đẹp.
(mở rộng, thu hẹp)
(phỏng đoán, ước đoán)
b. Các nhà khoa học những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
(thắng cảnh, cảnh đẹp)
dự đoán
đẩy mạnh
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
I/. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ
Bài tập nhanh : bài tập 3 (SGK)
* Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Về khuya, đường phố rất
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
im lặng
thành lập
cảm xúc.
(yên tĩnh)
(thiết lập)
(cảm động)
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
* Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
(áy, bén duyên tơ)
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết , làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ .
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
Bài tập nhanh : HS thảo luận nhóm làm bài tập 5 (SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau :
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là :
1. Nghe : Lắng tai nghe các cán bộ,nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi : Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy : Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem : Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi : Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
Dựa theo ý kiến đó, nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Bài tập nhanh : HS thảo luận nhóm làm bài tập 5 (SGK).
Để làm tăng vốn từ cần :
* Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Đọc sách báo, những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
* Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe, đã đọc được. Gặp từ khó không tự giải nghĩa được thì tra từ điển hoặc hỏi người khác.
* Tập sử dụng những từ ngữ mới vào hoàn cảnh giao tiếp thích hợp
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
TIẾT 43 TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
III. Luyện tập
Luyện tập
Bi 1: Chn cch gii thch ĩng :
- Hu qu l :
a Kt qu sau cng b Kt qu xu
- ot l :
a Chim ỵc phn thng b Thu ỵc kt qu tt
- Tinh tĩ l :
a Phn thun khit v qu bu nht
b Sao trn tri ( ni khi qut)
Luyện tập
Bài tập 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt : Tuyệt (dứt không còn gì ; cực kì , nhất ). Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong : tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này.
Luyện tập
? Tuyệt : cực kì , nhất :
Tuyệt đỉnh :
- Tuyệt mật :
- Tuyệt tác :
- Tuyệt trần :
Bài tập 2 : Học sinh thảo luận nhóm
bị mất hẳn nòi giống
cắt đứt giao thiệp
không có người nối dõi
nhịn đói, không chịu ăn
điểm cao nhất, mức cao nhất
cần được giữ bí mật tuyệt đối
tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp
nhất trên đời, không có gì sánh bằng
? Tuyệt : dứt, không còn gì :
-Tuyệt chủng :
- Tuyệt giao :
- Tuyệt tự :
- Tuyệt thực :
Luyện tập
Bài tập 4 : Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên, đoạn trích trong bài : Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
Trả lời :
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Luyện tập
Bài tập 7 : phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Nhuận bút / thù lao
Nhuận bút :
Thù lao :
b) Tay trắng / trắng tay
Tay trắng :
Trắng tay :
tiền trả cho người viết một tác phẩm.
trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra
không có chút vốn liếng của cải
bị mất hết tiền bạc, của cải, không còn gì
CỦNG CỐ
1. Có những hình thức trau dồi vốn từ nào?
A. Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
B. Rèn luyện để biết thêm những từ mình chưa biết, làm tăng vốn từ.
C. Cả A và B
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
A. Đồng nghĩa với "nhược điểm" là ..... (yếu điểm, điểm yếu)
B. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là..... (đề cử, đề đạt)
C. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là ........(láu táu, láu lĩnh)
D. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là .......... (hoảng loạn, hoảng hốt)
DẶN DÒ
- Học bài cũ, làm bài tập còn lại : 2b ; 7c,d ; 8; 9
- Chuẩn bị bài mới : Tổng kết về từ vựng
+ Từ đơn và từ phức
+ Thành ngữ
+Nghĩa của từ
+ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS Nguyễn Trường Tô
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
, Ngày 06 -10 -09
HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2009 - 2010
Giáo viên : Lê Thị Mỹ Lộc
CHÚC QUÝ THẦY , CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
SỨC KHOẺ DỒI DÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mỹ Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)