Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hương |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 39: TRAU DỒI VỐN TỪ
Ngữ văn:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Ví dụ :
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
(Phạm Văn Đồng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiết 39: TRAU DỒI VỐN TỪ
Ngữ văn:
H: Em hiểu Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói lên điều gì qua đoạn văn này?
Tiếng Việt là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt.
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt thì chúng ta không ngừng phải trau dồi ngôn ngữ
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c.Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Thắng cảnh cảnh đẹp
Phỏng đoán, ước đoán, ước tính
Mở rộng
H: Nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
Do người viết không hiểu đúng nghĩa của từ.
H: Em rút ra bài học gì khi sử dụng tiếng Việt?
Phải nắm chính xác nghĩa của từ thì mới dùng từ đúng
(Đúng trong từng văn cảnh )
H: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta phải làm gì?
- Trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ chính xác nghĩa của từ
- Biết cách dùng từ
*Ghi nhớ:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
H: Qua đoạn trích trên, em hiểu ý kiến của Tô Hoài như thế nào?
Học từ trong đời sống của nhân dân, học từ trong lời ăn tiếng nói của nhân dân
Đây cũng chính là cách để tăng thêm vốn từ.
Ví dụ1:
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu gia.
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Ví dụ2:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
H: Ta có thể rút ra bài học gì để trau dồi vốn từ?
Tra từ điển để giải nghĩa từ khó
Học trong cuộc sống, trong sách vở
Ghi chép vào sổ những từ mới
*Ghi nhớ:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả: kết quả xấu.
Đoạt: chiếm được phần thắng.
Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát)
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
Thay vào bằng từ: yên tĩnh, vắng lặng
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Thay vào bằng từ: thiết lập
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Thay vào bằng từ: cảm động, xúc động
III. Luyện tập
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Đồng nghĩa với nhược điểm là yếu điểm.
b. Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
E, Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
III. Luyện tập
Ngữ văn:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Ví dụ :
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
(Phạm Văn Đồng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiết 39: TRAU DỒI VỐN TỪ
Ngữ văn:
H: Em hiểu Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng muốn nói lên điều gì qua đoạn văn này?
Tiếng Việt là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt.
Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt thì chúng ta không ngừng phải trau dồi ngôn ngữ
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Bài tập: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c.Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Thắng cảnh cảnh đẹp
Phỏng đoán, ước đoán, ước tính
Mở rộng
H: Nguyên nhân mắc lỗi là do đâu?
Do người viết không hiểu đúng nghĩa của từ.
H: Em rút ra bài học gì khi sử dụng tiếng Việt?
Phải nắm chính xác nghĩa của từ thì mới dùng từ đúng
(Đúng trong từng văn cảnh )
H: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta phải làm gì?
- Trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm đầy đủ chính xác nghĩa của từ
- Biết cách dùng từ
*Ghi nhớ:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
H: Qua đoạn trích trên, em hiểu ý kiến của Tô Hoài như thế nào?
Học từ trong đời sống của nhân dân, học từ trong lời ăn tiếng nói của nhân dân
Đây cũng chính là cách để tăng thêm vốn từ.
Ví dụ1:
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu gia.
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Ví dụ2:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
H: Ta có thể rút ra bài học gì để trau dồi vốn từ?
Tra từ điển để giải nghĩa từ khó
Học trong cuộc sống, trong sách vở
Ghi chép vào sổ những từ mới
*Ghi nhớ:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả: kết quả xấu.
Đoạt: chiếm được phần thắng.
Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát)
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
Thay vào bằng từ: yên tĩnh, vắng lặng
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Thay vào bằng từ: thiết lập
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Thay vào bằng từ: cảm động, xúc động
III. Luyện tập
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Đồng nghĩa với nhược điểm là yếu điểm.
b. Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
E, Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
III. Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)