Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng
Các thầy cô về dự tiết học
Người dạy: Nguyễn Thị Hương
Trường THCS tân hội
Ngữ văn 9
Trau dồi vốn từ
Tiết: 37
Vớ d?1: ý ki?n c?a đồng chí Ph?m Van D?ng:
Trong tiếng ta, một chữ dùng để diễn đạt rất nhiều ý; hoặc ngược lai có thể, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn đạt. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
( Phạm Văn Đồng- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ).
VÝ dô 2:
Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau:
a. ViÖt Nam chóng ta cã rÊt nhiÒu th¾ng c¶nh ®Ñp.
b. C¸c nhµ khoa häc dù ®o¸n nh÷ng chiÕc b×nh nµy ®· cã c¸ch ®©y kho¶ng 2500 n¨m.
c. Trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y, nhµ trêng ®· ®Èy m¹nh quy m« ®µo t¹o ®Ó ®¸p øng nhu cÇu häc tËp cña x· héi.
Ghi nh? 1
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau
dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc
rất quan trọng để trau d?i vốn từ.
Ghi nhớ 2
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm
tăng vốn từ là việc thường xuyên phảI làm để
trau dồi vốn từ.
Thảo luận bàn: (bài tập 5 SGK - 103).
Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói tới việc lấy tài liệu để viết, em hãy nêu cách thực hiện để làm tăng vốn từ:
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát thanh, truyền hình.
Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
Ghi chép lại những từ mới đã nghe được, đọc được. Gặp tứ khó không hiểu thì tra từ điển, hỏi người khác nhất là thầy cô, bạn bè.
Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Chọn cách giải thích đúng.
Trau dồi vốn từ
Hậu quả: A. Kết quả sau cùng. B. Kết quả xấu.
Đoạt: A. Chiếm dược phần thắng. B. Thu được kết
quả tốt.
Tinh tú: A. Phần thuần khiết và quý báu. B. Sao trên trời.
B
B
A
Bài tập 2:
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.
a.TuyÖt (H¸n ViÖt) cã nh÷ng nghÜa th«ng dông nh sau:
Døt, kh«ng cßn g×;
Cùc k×, nhÊt.
Cho biÕt nghÜa cña mçi yÕu tè tuyÖt trong mçi tõ sau ®©y: tuyÖt chñng, tuyÖt ®Ønh, tuyÖt giao, tuyÖt mËt, tuyÖt trÇn, tuyÖt tù. Gi¶i thÝch nghÜa cña c¸c tõ nµy.
Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống (D?t, khụng cũn gỡ)
Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất (C?c kỡ, nh?t)
Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp (D?t, khụng cũn gỡ)
- Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối (C?c kỡ, nh?t)
- Tuyệt trần: nhất trần đời, không gì sánh bằng (C?c kỡ, nh?t)
- Tuyệt tự: không người nối dõi (D?t, khụng cũn gỡ)
III. Luyện tập.
Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng
Dùng sai từ im lặng ( từ này dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người)
Thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập
quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Dùng sai từ thành lập ( lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, côngty, câu lạc bộ, .). Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức.
Thay thành lập bằng thiết lập
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng giàu và đẹp. Điều đó thấy rất rõ và trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Những câu tục ngữ, thành ngữ nói về cây lúa và mùa màng đã biểu hiện rất phong phú, giu hình ?nh s?c mu "chồng lúa chiêm, duyên lúa mùa, úa mùa cau, đau mùa lúa....". Thời đại mới, khoa học kĩ thuật phát triển có thể thay cho kinh nghiệm cổ truyền, nhưng nếu không nói được tiếng nói của ca dao tục ngữ thì cũng như mất đi cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của dân tộc.
Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ta phải học tập lời
ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 4: Bình luận ý kiến về bài viết của nhà thơ Chế Lan Viên: (SGK - 102)
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 6:
Cho các từ ngữ: Phương tiện, đề bạt, đề d?t, d? c?, đề xuất, láu táu, li?n lỏu, li?n tho?ng, hoảng loạn, ho?ng h?t, ho?ng s? điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
Trau dồi vốn từ
a. Trình ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là.......
b. Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là.....
c. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là......
đề d?t
láu táu
hoảng loạn
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 7:
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
Trau dồi vốn từ
a. Nhuận bút - thù lao
- Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm
- Thù lao: là " trả công để bù đắp vào lao động đã
bỏ ra" ( dùng như động từ) hoặc "khoản tiền trả công
để bù đắp vào lao động đã bỏ ra" (dùng như danh từ)
b. Tay trắng - trắng tay
- tay trắng: là không có chút vốn liếng, của cải gì.
- trắng tay: là bị mất hết của cải, tiền bạc, hoàn toàn
không còn gì
Bài tập 8:
Trong tiếng Việt có nhiều từ phức ( từ ghép và từ láy) có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau, như từ ghép: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy; hoặc từ láy: khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng. Hãy tìm 5 từ ghép và 5 từ láy tương tự.
Từ ghép: bảo đảm - đảm bảo; thương yêu - yêu thương;
khổ cực - cực khổ; dịu hiền - hiền dịu .
Từ láy: dào dạt - dạt dào; hờ hững - hững hờ; thiết tha -
tha thiết; tả tơi - tơi tả; .
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 1: Bất (Không, chẳng).
Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo).
Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến).
Nhóm 4: Suy (Sút kém).
Nhóm 1: Bất : Bất công, bất bình, bất lợi, bất thành...
Nhóm 2: Giáo : Giáo dục, giáo dưỡng, giáo huấn, giáo lí.
Nhóm 3: Thuần : Thuần phục, thuần dưỡng, thuần tính...
Nhóm 4: Suy : Suy sụp, suy nhược, suy giảm, suy vong...
Muốn sử dụng tinh thông tiếng Việt, ngay từ thời thơ ấu, ta phải rèn luyện các kĩ năng nói nghe, quan sát, diễn đạt. Vốn từ giàu có thì "Ăn mới nên đọi nói mới nên lời" vốn từ nghèo nàn thì ăn nói lúng túng như gà mắc tóc. Vì vậy việc trau dồi vốn từ là quan trọng nhất bỡi lẽ "Có bột mới gột nên hồ".
Trau dồi vốn từ
Trau dồi vốn từ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học nội dung bài học và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và trả lời các câu hỏi:
+ Giới thiệu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
+ Nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga được giới thiệu như thế nào?
Các thầy cô về dự tiết học
Người dạy: Nguyễn Thị Hương
Trường THCS tân hội
Ngữ văn 9
Trau dồi vốn từ
Tiết: 37
Vớ d?1: ý ki?n c?a đồng chí Ph?m Van D?ng:
Trong tiếng ta, một chữ dùng để diễn đạt rất nhiều ý; hoặc ngược lai có thể, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn đạt. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
( Phạm Văn Đồng- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ).
VÝ dô 2:
Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau:
a. ViÖt Nam chóng ta cã rÊt nhiÒu th¾ng c¶nh ®Ñp.
b. C¸c nhµ khoa häc dù ®o¸n nh÷ng chiÕc b×nh nµy ®· cã c¸ch ®©y kho¶ng 2500 n¨m.
c. Trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y, nhµ trêng ®· ®Èy m¹nh quy m« ®µo t¹o ®Ó ®¸p øng nhu cÇu häc tËp cña x· héi.
Ghi nh? 1
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau
dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc
rất quan trọng để trau d?i vốn từ.
Ghi nhớ 2
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm
tăng vốn từ là việc thường xuyên phảI làm để
trau dồi vốn từ.
Thảo luận bàn: (bài tập 5 SGK - 103).
Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh nói tới việc lấy tài liệu để viết, em hãy nêu cách thực hiện để làm tăng vốn từ:
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng, phát thanh, truyền hình.
Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
Ghi chép lại những từ mới đã nghe được, đọc được. Gặp tứ khó không hiểu thì tra từ điển, hỏi người khác nhất là thầy cô, bạn bè.
Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Chọn cách giải thích đúng.
Trau dồi vốn từ
Hậu quả: A. Kết quả sau cùng. B. Kết quả xấu.
Đoạt: A. Chiếm dược phần thắng. B. Thu được kết
quả tốt.
Tinh tú: A. Phần thuần khiết và quý báu. B. Sao trên trời.
B
B
A
Bài tập 2:
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.
a.TuyÖt (H¸n ViÖt) cã nh÷ng nghÜa th«ng dông nh sau:
Døt, kh«ng cßn g×;
Cùc k×, nhÊt.
Cho biÕt nghÜa cña mçi yÕu tè tuyÖt trong mçi tõ sau ®©y: tuyÖt chñng, tuyÖt ®Ønh, tuyÖt giao, tuyÖt mËt, tuyÖt trÇn, tuyÖt tù. Gi¶i thÝch nghÜa cña c¸c tõ nµy.
Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống (D?t, khụng cũn gỡ)
Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất (C?c kỡ, nh?t)
Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp (D?t, khụng cũn gỡ)
- Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối (C?c kỡ, nh?t)
- Tuyệt trần: nhất trần đời, không gì sánh bằng (C?c kỡ, nh?t)
- Tuyệt tự: không người nối dõi (D?t, khụng cũn gỡ)
III. Luyện tập.
Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng
Dùng sai từ im lặng ( từ này dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người)
Thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập
quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
Dùng sai từ thành lập ( lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, côngty, câu lạc bộ, .). Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức.
Thay thành lập bằng thiết lập
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng giàu và đẹp. Điều đó thấy rất rõ và trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Những câu tục ngữ, thành ngữ nói về cây lúa và mùa màng đã biểu hiện rất phong phú, giu hình ?nh s?c mu "chồng lúa chiêm, duyên lúa mùa, úa mùa cau, đau mùa lúa....". Thời đại mới, khoa học kĩ thuật phát triển có thể thay cho kinh nghiệm cổ truyền, nhưng nếu không nói được tiếng nói của ca dao tục ngữ thì cũng như mất đi cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của dân tộc.
Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ta phải học tập lời
ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 4: Bình luận ý kiến về bài viết của nhà thơ Chế Lan Viên: (SGK - 102)
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 6:
Cho các từ ngữ: Phương tiện, đề bạt, đề d?t, d? c?, đề xuất, láu táu, li?n lỏu, li?n tho?ng, hoảng loạn, ho?ng h?t, ho?ng s? điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
Trau dồi vốn từ
a. Trình ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là.......
b. Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là.....
c. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là......
đề d?t
láu táu
hoảng loạn
Trau dồi vốn từ
III. Luyện tập.
Bài tập 7:
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
Trau dồi vốn từ
a. Nhuận bút - thù lao
- Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm
- Thù lao: là " trả công để bù đắp vào lao động đã
bỏ ra" ( dùng như động từ) hoặc "khoản tiền trả công
để bù đắp vào lao động đã bỏ ra" (dùng như danh từ)
b. Tay trắng - trắng tay
- tay trắng: là không có chút vốn liếng, của cải gì.
- trắng tay: là bị mất hết của cải, tiền bạc, hoàn toàn
không còn gì
Bài tập 8:
Trong tiếng Việt có nhiều từ phức ( từ ghép và từ láy) có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau, như từ ghép: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy; hoặc từ láy: khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng. Hãy tìm 5 từ ghép và 5 từ láy tương tự.
Từ ghép: bảo đảm - đảm bảo; thương yêu - yêu thương;
khổ cực - cực khổ; dịu hiền - hiền dịu .
Từ láy: dào dạt - dạt dào; hờ hững - hững hờ; thiết tha -
tha thiết; tả tơi - tơi tả; .
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 1: Bất (Không, chẳng).
Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo).
Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến).
Nhóm 4: Suy (Sút kém).
Nhóm 1: Bất : Bất công, bất bình, bất lợi, bất thành...
Nhóm 2: Giáo : Giáo dục, giáo dưỡng, giáo huấn, giáo lí.
Nhóm 3: Thuần : Thuần phục, thuần dưỡng, thuần tính...
Nhóm 4: Suy : Suy sụp, suy nhược, suy giảm, suy vong...
Muốn sử dụng tinh thông tiếng Việt, ngay từ thời thơ ấu, ta phải rèn luyện các kĩ năng nói nghe, quan sát, diễn đạt. Vốn từ giàu có thì "Ăn mới nên đọi nói mới nên lời" vốn từ nghèo nàn thì ăn nói lúng túng như gà mắc tóc. Vì vậy việc trau dồi vốn từ là quan trọng nhất bỡi lẽ "Có bột mới gột nên hồ".
Trau dồi vốn từ
Trau dồi vốn từ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học nội dung bài học và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và trả lời các câu hỏi:
+ Giới thiệu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
+ Nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga được giới thiệu như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)