Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Triệu Văn Vệ |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng
Các thầy cô về dự tiết học
Người dạy: Triệu Văn Vệ
Tổ: KHXh- Trường THCS Yên Vượng
Ngữ văn 9
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
? Em hãy cho bi?t tác giả Ph?m Van Đ?ng nói lên vấn đề gì?
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
- Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
- Ví dụ 1.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
? Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau?
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
đẹp
dự đoán
đẩy mạnh
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
Sửa lại:
b. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
?Em hãy cho biết vì sao có lỗi này, vì "tiếng ta nghèo" hay vì người viết "không biết dùng tiếng ta"?
Có lỗi này, vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Rõ ràng là không phải do "tiếng ta nghèo", mà do người viết đã "không biết dùng tiếng ta".
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
?Như vậy để "biết dùng tiếng ta" cần phải làm gì?
Như vậy để "biết dùng tiếng ta" thì trước hết cần phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
?Như vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta cần phải làm gì?
Trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
?Em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài NTN?
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
- Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Nguyễn Du học từ "áy" ở vùng quê Thái Bình - quê vợ để viết nên "Cỏ áy bóng tà" trong Truyện Kiều.
- Nguyễn Du đã nghe và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm mà viết "Bén duyên tơ" trong Truyện Kiều.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
?Qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài, em hãy cho biết làm thế nào để tăng thêm vốn từ?
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Rèn luyện để tăng thêm những từ chưa biết và làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn từ.
3. Ghi nhớ 2, SGK/101
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Chọn cách giải thích đúng.
Hậu quả: A. Kết quả sau cùng. B. Kết quả xấu.
Đoạt: A. Chiếm được phần thắng. B. Thu được kết
quả tốt.
Tinh tú: A. Phần thuần khiết và quý báu. B. Sao trên trời.
B
B
A
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. Tuyệt (dứt, không còn gì)
+Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp
+Tuyệt tự: Không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: Nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
* Tuyệt (cực kì, nhất)
+Tuyệt mật: Bí mật tuyệt đối
+Tuyệt tác: Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao,.
+Tuyệt trần: Nhất trên đời, không có gì sánh nổi.
Xác định nghĩa của yếu tố Hán- Việt:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
a. Về khuya, đường phố rất yên tĩnh.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Cho các từ ngữ: Phương tiện, cứu giúp, đề đạt, đề xuất, láu táu, hoảng loạn điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
a. Trình ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là.......
b. Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là.....
c. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là......
đề đạt
láu táu
hoảng loạn
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 1: Bất (Không, chẳng).
Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo).
Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến).
Nhóm 4: Suy (Sút kém).
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 4: Suy : Suy sụp, suy nhược, suy giảm, suy vong...
Nhóm 1: Bất : Bất công, bất bình, bất lợi, bất thành...
Nhóm 3: Thuần : Thuần phục, thuần dưỡng, thuần tính...
Nhóm 2: Giáo : Giáo dục, giáo dưỡng, giáo huấn, giáo lí.
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Muốn sử dụng tinh thông tiếng Việt, ngay từ thời thơ ấu, ta phải rèn luyện các kĩ năng nói nghe, quan sát, diễn đạt. Vốn từ giàu có thì "Ăn mới nên đọi nói mới nên lời" vốn từ nghèo nàn thì ăn nói lúng túng như gà mắc tóc. Vì vậy việc trau dồi vốn từ là quan trọng nhất bỡi lẽ "Có bột mới gột nên hồ".
Trau dồi vốn từ
Trau dồi vốn từ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học nội dung bài học và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và trả lời các câu hỏi:
+ Giới thiệu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
+ Nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga được giới thiệu như thế nào?
+ Tìm hiểu và sử dụng được một số từ Hán- Việt thông dụng.
Các thầy cô về dự tiết học
Người dạy: Triệu Văn Vệ
Tổ: KHXh- Trường THCS Yên Vượng
Ngữ văn 9
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
? Em hãy cho bi?t tác giả Ph?m Van Đ?ng nói lên vấn đề gì?
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng kết hợp rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
- Muốn phát huy khả năng tối đa của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
- Ví dụ 1.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
? Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau?
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
đẹp
dự đoán
đẩy mạnh
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
Sửa lại:
b. Các nhà khoa học phỏng đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
?Em hãy cho biết vì sao có lỗi này, vì "tiếng ta nghèo" hay vì người viết "không biết dùng tiếng ta"?
Có lỗi này, vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Rõ ràng là không phải do "tiếng ta nghèo", mà do người viết đã "không biết dùng tiếng ta".
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
?Như vậy để "biết dùng tiếng ta" cần phải làm gì?
Như vậy để "biết dùng tiếng ta" thì trước hết cần phải nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Ví dụ 2:
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
?Như vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta cần phải làm gì?
Trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
?Em hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài NTN?
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
- Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Nguyễn Du học từ "áy" ở vùng quê Thái Bình - quê vợ để viết nên "Cỏ áy bóng tà" trong Truyện Kiều.
- Nguyễn Du đã nghe và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm mà viết "Bén duyên tơ" trong Truyện Kiều.
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
?Qua đoạn văn phân tích của Tô Hoài, em hãy cho biết làm thế nào để tăng thêm vốn từ?
3. Ghi nhớ 1, SGK/100
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Rèn luyện để tăng thêm những từ chưa biết và làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn từ.
3. Ghi nhớ 2, SGK/101
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Chọn cách giải thích đúng.
Hậu quả: A. Kết quả sau cùng. B. Kết quả xấu.
Đoạt: A. Chiếm được phần thắng. B. Thu được kết
quả tốt.
Tinh tú: A. Phần thuần khiết và quý báu. B. Sao trên trời.
B
B
A
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. Tuyệt (dứt, không còn gì)
+Tuyệt chủng: mất hẳn nòi giống.
+Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp
+Tuyệt tự: Không có người nối dõi.
+ Tuyệt thực: Nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
* Tuyệt (cực kì, nhất)
+Tuyệt mật: Bí mật tuyệt đối
+Tuyệt tác: Tác phẩm văn học đạt tới đỉnh cao,.
+Tuyệt trần: Nhất trên đời, không có gì sánh nổi.
Xác định nghĩa của yếu tố Hán- Việt:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
a. Về khuya, đường phố rất yên tĩnh.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động.
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Cho các từ ngữ: Phương tiện, cứu giúp, đề đạt, đề xuất, láu táu, hoảng loạn điền vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
a. Trình ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là.......
b. Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là.....
c. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là......
đề đạt
láu táu
hoảng loạn
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 1: Bất (Không, chẳng).
Nhóm 2: Giáo (Dạy bảo).
Nhóm 3: Thuần (dễ bảo, chịu khiến).
Nhóm 4: Suy (Sút kém).
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 6:
Bài tập 9:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm các từ ghép có yếu tố đó:
Nhóm 4: Suy : Suy sụp, suy nhược, suy giảm, suy vong...
Nhóm 1: Bất : Bất công, bất bình, bất lợi, bất thành...
Nhóm 3: Thuần : Thuần phục, thuần dưỡng, thuần tính...
Nhóm 2: Giáo : Giáo dục, giáo dưỡng, giáo huấn, giáo lí.
Bài tập 2:
Ti?t: 36
TRAU D?I V?N T?
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
III. Luyện tập:
Muốn sử dụng tinh thông tiếng Việt, ngay từ thời thơ ấu, ta phải rèn luyện các kĩ năng nói nghe, quan sát, diễn đạt. Vốn từ giàu có thì "Ăn mới nên đọi nói mới nên lời" vốn từ nghèo nàn thì ăn nói lúng túng như gà mắc tóc. Vì vậy việc trau dồi vốn từ là quan trọng nhất bỡi lẽ "Có bột mới gột nên hồ".
Trau dồi vốn từ
Trau dồi vốn từ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học nội dung bài học và hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và trả lời các câu hỏi:
+ Giới thiệu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
+ Nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga được giới thiệu như thế nào?
+ Tìm hiểu và sử dụng được một số từ Hán- Việt thông dụng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Văn Vệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)