Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Ngà |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
GV: Nguyễn Thị Thuý Ngà
Học sinh lớp: 9A
Kiểm tra bài cũ
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
( Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt )
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dối vốn từ
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
? Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Thắng cảnh
Cảnh đẹp
Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Dự đoán: là đoán trước tình hình sự việc nào đó trong tương lai
Ước đoán, phỏng đoán, ước tính
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Đẩy mạnh : là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
Quy mô nói đến tính chất thu hẹp hay mở rộng, chứ không thể là nhanh hay chậm
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
Ghi nhớ.
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
( Ghi nhớ SGK T 100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
Bài tập ( Bài 1/ SGK)
H?u qu? l:
Chọn cách giải thích đúng:
a. Kết quả sau cùng.
b. Kết quả xấu.
Đoạt là:
a. Chiếm được phần thắng.
b. Thu được kết quả tốt.
Tinh tú là:
a. Phần thuần khiết và quý báu nhất.
b.Sao trên trời ( nói khái quát)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
- Đoạn trích ( SGK T100 )
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Hay
Cò kè bớt một thêm hai
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
.
* Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm tây.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học. ( Ghi nhớ SGK T101)
Bài tập 5 ( SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, thì ghi chép lấy để dùng và viết.
Ghi nhớ
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Để làm tăng vốn từ cần:
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình
Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 3 ( SGK)
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Im lặng
Dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người.
yên tĩnh, vắng lặng
Thành lập
Lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, hội...
Thiết lập
Cảm xúc ( DT)
sự rung động trong lòng do tiếp xúc với việc, tình cảm nào đó.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Xúc động, cảm phục...
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 7 ( SGK).
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật
a.
- Nhuận bút:
Là tiền trả cho người viết một tác phẩm
- Thù lao:
+ Là trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra (động từ)
+ Là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra ( danh từ)
Ví dụ: Tôi vừa nhận được tiền nhuận bút của báo Hoa học trò.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 7 ( SGK).
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
b. tay trắng / trắng tay
- tay trắng : là không có chút vốn liếng, của cải gì cả.
- trắng tay : bị mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì.
Ví dụ:Từ tay trắng anh đã làm nên cơ nghiệp này.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 8 ( SGK).
Tìm 5 từ ghép, năm từ láy có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.
Mẫu:
Từ ghép : kì lạ - lạ kì
- Từ láy: lừng lẫy- lẫy lừng
Thảo luận nhóm
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
*BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai chấm trong các câu sau:
1)Im lặng, làm như việc chẳng liên quan gì đến mình:
Mặc cả Mặc cảm
Mặc nhiên
Mặc niệm
2) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên:
Đề bạt Đề cử Đề đạt
Đề xuất
3) Điều quy định, làm căn cứ để đánh giá:
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
Tiêu bản Tiêu đề
4)Kiếm ăn một cách lén lút về ban đêm:
Ăn sương
Ăn năn Ăn vạ Ăn gian
Mặc nhiên
Đề xuất
Tiêu chí
Ăn sương
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
*BT củng cố: Tạo từ mới theo mô hình:
Đồng + y
X+ hoá
Thảo luận nhóm
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Sơ đồ biểu thị các cách trau dồi vốn từ.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc 2 phần Ghi nhớ ( SGK)
Làm các bài tập: 2,4,6,7 ( c,d), 9.
Chuẩn bị văn bản:Mã Giám Sinh mua Kiều.
GV: Nguyễn Thị Thuý Ngà
Học sinh lớp: 9A
Kiểm tra bài cũ
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)
Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.
( Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt )
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của Tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dối vốn từ
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
? Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Thắng cảnh
Cảnh đẹp
Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Dự đoán: là đoán trước tình hình sự việc nào đó trong tương lai
Ước đoán, phỏng đoán, ước tính
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Đẩy mạnh : là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
Quy mô nói đến tính chất thu hẹp hay mở rộng, chứ không thể là nhanh hay chậm
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
Ghi nhớ.
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
( Ghi nhớ SGK T 100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
Bài tập ( Bài 1/ SGK)
H?u qu? l:
Chọn cách giải thích đúng:
a. Kết quả sau cùng.
b. Kết quả xấu.
Đoạt là:
a. Chiếm được phần thắng.
b. Thu được kết quả tốt.
Tinh tú là:
a. Phần thuần khiết và quý báu nhất.
b.Sao trên trời ( nói khái quát)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
- Đoạn trích ( SGK T100 )
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Hay
Cò kè bớt một thêm hai
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
.
* Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm tây.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học. ( Ghi nhớ SGK T101)
Bài tập 5 ( SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, thì ghi chép lấy để dùng và viết.
Ghi nhớ
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Để làm tăng vốn từ cần:
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình
Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 3 ( SGK)
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Im lặng
Dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người.
yên tĩnh, vắng lặng
Thành lập
Lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, hội...
Thiết lập
Cảm xúc ( DT)
sự rung động trong lòng do tiếp xúc với việc, tình cảm nào đó.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Xúc động, cảm phục...
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 7 ( SGK).
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật
a.
- Nhuận bút:
Là tiền trả cho người viết một tác phẩm
- Thù lao:
+ Là trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra (động từ)
+ Là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra ( danh từ)
Ví dụ: Tôi vừa nhận được tiền nhuận bút của báo Hoa học trò.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 7 ( SGK).
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
b. tay trắng / trắng tay
- tay trắng : là không có chút vốn liếng, của cải gì cả.
- trắng tay : bị mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì.
Ví dụ:Từ tay trắng anh đã làm nên cơ nghiệp này.
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
Bài 8 ( SGK).
Tìm 5 từ ghép, năm từ láy có cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau.
Mẫu:
Từ ghép : kì lạ - lạ kì
- Từ láy: lừng lẫy- lẫy lừng
Thảo luận nhóm
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
*BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai chấm trong các câu sau:
1)Im lặng, làm như việc chẳng liên quan gì đến mình:
Mặc cả Mặc cảm
Mặc nhiên
Mặc niệm
2) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên:
Đề bạt Đề cử Đề đạt
Đề xuất
3) Điều quy định, làm căn cứ để đánh giá:
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
Tiêu bản Tiêu đề
4)Kiếm ăn một cách lén lút về ban đêm:
Ăn sương
Ăn năn Ăn vạ Ăn gian
Mặc nhiên
Đề xuất
Tiêu chí
Ăn sương
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Ví dụ.
2. Bài học.
III. Luyện tập.
*BT củng cố: Tạo từ mới theo mô hình:
Đồng + y
X+ hoá
Thảo luận nhóm
( Ghi nhớ T101)
( Ghi nhớ T100)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33:
Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Sơ đồ biểu thị các cách trau dồi vốn từ.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc 2 phần Ghi nhớ ( SGK)
Làm các bài tập: 2,4,6,7 ( c,d), 9.
Chuẩn bị văn bản:Mã Giám Sinh mua Kiều.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Ngà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)