Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Đặng Thị Phương Lan | Ngày 08/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QÚY THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
Kiểm tra bài cũ
Những từ Lươn nào trong các trường hợp sau không phải là thuật ngữ.
a) Lươn là loài cá có thân trần, hình ống, không có vây ngực và vây bụng.Vây lưng, vây đuôi và vây hậu môn nối liền với nhau. Mõm ngắn, miệng bé, mắt ti hí và mang thoái hoá. Thân lươn phía lưng màu vàng hoặc nâu sẫm, bụng trắng nhạt.
(Lê Quang Long)
b) Thân Lươn bao quản lấm đầu
Chút lòng trinh bạch từ sau xin chừa.
( Nguyễn Du)
c) Lươn nằm cho trúm bò vào
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.
( Ca dao)
Trau dồi vốn từ
Tiết 33 – Tiếng Việt
“Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta”.
(Phạm Văn Đồng, “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” )
* Tiếng Việt là một ngôn
ngữ rất giàu và đẹp, có khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu nhận
thức và giao tiếp
của người
Việt
* Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, chúng ta phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình, trước hết là trau dồi vốn từ.
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ

I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ

I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
* Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm
c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội
( thắng cảnh, cảnh đẹp )
dự đoán
(phỏng đoán, ước đoán, ước tính )
đẩy mạnh
(mở rộng, thu hẹp)
a/ Việt Nam chúng ta có nhiều thắng cảnh đẹp.
đẹp.

Bài học
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ


Bài tập nhanh: Chọn thông tin để giải nghĩa cho các từ sau:
A
1/ Tuyệt chủng.
2/ Tuyêt giao.
3/ Tuyệt tự
4/ Tuyệt thực
5/ Tuyêt đỉnh
6/ Tuyệt mật
7/ Tuyệt tác
8/ Tuyệt trần
B
a/ điểm cao nhất, mức cao nhất.
b/ giữ bí mật tuyệt đối.
c/ tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.
d/ nhịn ăn hoàn toàn.
e/ không có con nối dõi.
g/ bị mất hẳn nòi giống.
h/ cắt đứt mối quan hệ.
i/ nhất trên đời, không gì sánh bằng.
1 – g , 2 – h , 3 – e , 4 – d , 5 – a , 6 – b , 7 – c , 8 – i .
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
II/ RÈN LUYỆN ĐỂ TĂNG THÊM VỐN TỪ
1/ Tìm hiểu ví dụ
cỏ áy
- bén duyên tơ
Học lời ăn tiếng nói của nhân dân
2/ Bài học:
Rèn luyện để biết thêm những điều mà mình chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
Bài tập bổ trợ :
Những dòng sau có gì đặc sắc về cách dùng từ ?
- Gió đông là chồng lúa chiêm - Chiêm khôn hơn mùa dại
Gió bấc là duyên lúa mùa - Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu - Được mùa lúa, úa mùa cau - Lúa chiêm nép ở đầu bờ - Được mùa cau, đau mùa lúa Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Tiết 35: TRAU DỒI VỐN TỪ

Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp.Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân.Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phảI học tập lơì ăn tiếng nói của họ
Sơ đồ tư duy
Trau dồi vốn từ
Nắm vững
nghĩa của từ và
cách dùng từ
Rèn luyện làm tăng vốn từ
Phải biết dùng
tiếng ta
Hiểu
nghĩa của từ
mà mình
dùng
Lời ăn
Tiếng nói
của nhân
dân
Học hỏi những từ
mà mình
chưa biết
Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ

I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
1/ Tìm hiểu ví dụ 1
2/ Tìm hiểu ví dụ 2
II/ RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ
III/ LUYỆN TẬP
* Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng
“ Hậu quả ” là:
A/ Kết quả sau cùng.
B/ Kết quả xấu
C/ Hiệu quả sau công việc
“ Tinh tú ” là:
A/ Phần thuần khiết và quý báu nhất
B/ Đẹp và trong sáng
C/ Sao trên trời (nói khái quát)
B/ Kết quả xấu
C/ Sao trên trời (nói khái quát)
Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a/ Về khuya đường phố rất im lặng.
( Yên tĩnh, vắng lặng )
b/ Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập mối quan hệ ngoại giaovới hầu hết các nước trên thế giới.
thành lập
( Thiết lập quan hệ ngoại giao )
c/ Những hoạt động của ông ấy khiến chúng tôi rất cảm xúc.
cảm xúc
( cảm động, xúc động, cảm phục )
im lặng
Bài tập 5: Để làm tăng vốn từ cần :
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh truyền hình.
- Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy cô giáo.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp nhất định.....
Bài tập 8, 9: Hoạt động nhóm theo nội dung sau:
Nhóm 1, 2: ,3 ,4
Tìm mười từ ghép và từ láy có các yếu tố cấu tạo giống
nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau
Nhóm 5 ,6 ,7 ,8
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có
yếu tố đó:
Bất (không, chẳng), quảng (Rộng, rộng rãi), thủ ( đầu, đầu tiên), vô (không, không có), giáo (dạy bảo).
* Ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, bảo đảm – đảm bảo,
đợi chờ – chờ đợi, thương yêu – yêu thương .....
* Nhớ nhung – nhung nhớ, tha thiết – thiết tha,
hắt hiu – hiu hắt, tơi tả - tả tơi.....
* Bất bình, bất công ; quảng cáo, quảng bá; thủ trưởng,
thủ khoa; vô định, vô hạn; giáo viên, giáo dục ....
*BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai chấm trong các câu sau:
1) Im lặng, làm như việc chẳng liên quan gì đến mình:
Mặc nhiên
Mặc niệm
Mặc cả Mặc cảm
2) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên:
Đề bạt Đề cử Đề đạt
Đề xuất
3) Điều quy định, làm căn cứ để đánh giá:
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
Tiêu bản Tiêu đề
4) Kiếm ăn một cách lén lút về ban đêm:
Ăn sương
Ăn năn Ăn vạ Ăn gian
Củng cố -dặn dò
Kiến thức cần nhớ
1.Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ.Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
2.Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết , làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài tiếp theo
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Phương Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)