Bài 7. Trau dồi vốn từ
Chia sẻ bởi Bế Thị Minh Khánh |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ngữ văn 9a
Giáo viên thực hiện: Nông Thị Minh
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
- Voỏn tửứ laứ toồng theồ soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng tửứ ngửừ maứ moói ngửụứi coự ủửụùc do tớch luừy. Coự ngửụứi coự voỏn tửứ phong phuự, coự ngửụứi coự voỏn tửứ ngheứo naứn.
- Muoỏn dieón taỷ chớnh xaực vaứ sinh ủoọng nhửừng suy nghú, tỡnh caỷm, caỷm xuực cuỷa mỡnh, ngửụứi noựi phaỷi coự voỏn tửứ phong phuự, bieỏt ủửụùc nhieu tửứ vụựi ủay ủuỷ, chớnh xaực nghúa cuỷa tửứ vaứ caựch duứng noự.
-> Bụỷi vaọy, trau doi voỏn tửứ laứ vieọc raỏt quan troùng ủeồ phaựt trieồn kú naờng dieón ủaùt vaứ phaựt trieồn naờng lửùc tử duy.
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 1:
- TiÕng ViÖt rÊt giµu vµ ®Ñp, cã kh¶ n¨ng ®¸p øng nhu cÇu nhËn thøc vµ giao tiÕp cña ngêi ViÖt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của T/Việt, mỗi người cần phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vân dụng một cách nhuần nhuyễn trong nói, viết. Đó là cách giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt có hiệu quả nhất.
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh ep.
b) Các nhà khoa học d đoán nhng chic bnh ny c cch y khong 2500 nm.
c) Trong những năm gần đây, nhà trửụứng ủaừ đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
2/ Nhận xét:
*Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
a) Việt Nam chĩng ta .... có rất nhiều thắng cảnh Đp.
b) Các nhà khoa học d đoán nhng chic bnh ny c ....... khong 2500 nm.
c) Trong những năm gần đây, nhà trửụứng ủaừ đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
* Ví dụ:
Dùng thừa từ đẹp vì : Thắng cảnh nghĩa là cảnh đẹp.
->Đã dùng "thắng cảnh" thì không dùng từ đẹp.
b) Dùng "dự đoán" chưa chính xác.
- Vì dự đoán có nghĩa là: "Đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể sảy ra trong tương lai"
* Nên dùng: ước đoán, ước tính ...
c) Đẩy mạnh: là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
- qui mô -> Mở rộng phạm vi
-> Dùng "đẩy mạnh" chưa chính xác.
- Sửa: Mở rộng qui mô
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt .
Dùng thừa từ đẹp vì : Thắng cảnh nghĩa là cảnh đẹp.
-> Đã dùng "thắng cảnh" thì không dùng từ đẹp.
b) Dùng "dự đoán" chưa chính xác. Vì dự đoán có nghĩa là: "Đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể sảy ra trong tương lai"
c) Đẩy mạnh: là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
- qui mô -> Mở rộng phạm vi
-> Dùng "đẩy mạnh" chưa chính xác.
- Sửa: Mở rộng qui mô
-> Nên dùng: ước đoán, ước tính ...
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
- Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng.
- Không phải tiếng ta nghèo mà do người viết không biết dùng tiếng ta.
3/ Ghi nhớ 1 - sgk:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện Ĩ lm tng vn t:
1/ Ví dụ: ý kiến của nhà văn Tô Hoài sgk.
2/ Nhận xét:
- Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
3/ Ghi nhớ 2 - sgk:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
B. Luyện tập:
* Bài 1: Chọn cách giải thích đúng
- Hậu quả :
a) Kết quả sau cùng. b) Kết quả xấu.
- Đoạt :
a) Chiếm được phần thắng. b) Thu được kết quả tốt.
- Tinh tú :
a) Phần thuần khiết và quý báu nhất.
b) Sao trên trời( nói khái quát).
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
B. Luyện tập:
Bài tập 2: Xaực ủũnh nghúa cuỷa yeỏu toỏ Haựn Vieọt:
- Tuyệt: dứt, không còn gì.
+Tuyệt chủng :
+Tuyệt giao :
+ Tuyệt tự :
+Tuyệt thực :
- Tuyệt : cc k nht
+Tuyệt đỉnh :
+Tuyệt trần :
+ Tuyệt mật:
+Tuyệt tác :
Bị mất hẳn giống nòi
Cắt đứt mọi quan hệ
Không có người nỗi dõi
Nhịn ăn hoàn toàn
Điểm cao nhất mức cao nhất
nhất trên đời không gì sánh nổi
bí mật tuyệt đối
Tác phẩm nghệ thuật đạt đến đỉnh cao.
a) Tuyệt : Có những nghĩa sau:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
* Bài tập 2: Xaực ủũnh nghúa cuỷa yeỏu toỏ Haựn Vieọt:
b) Đồng:
+ Đồng dạng :
+ Đồng bào :
+ Đồng khởi :
+ Đồng chí :
- Đồng : cùng nhau, giống nhau;
- Đồng : trẻ em
+ Đồng ấu :
+ Đồng dao :
+ Đồng thoại:
- Đồng : chất
+ Trống đồng:
Có cùng một dạng như nhau.
Những người có cùng giống nòi, dân tộc, tổ Quốc.
Cùng vùng dậy k/nghĩa, dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp.
Những người cùng chí hướng.
Trẻ em khoảng 6 -> 7 tuổi.
Lời hát dân gian của trẻ em.
Nhạc khí gõ, đúc bằng đồng trên mặt có hoa văn trang trí.
Thể truyện cho trẻ em.
* Bài 3 : Sửa lỗi dùng từ trong câu.
a) Về khuya, đường phố rất im lặng.
b) trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao. .... trên thế giới.
c) Nhửừng hoaùt ủoọng tửứ thieọn cuỷa oõng khieỏn chuựng toõi raỏt caỷm xúc.
yên tĩnh->Dùng chỉ trạng thái con người.
thiết lập
Xúc động
TRAU DỒI VỐN TỪ
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
-> Thành lập: Chỉ xây dựng một tổ chức.
-> dùng như một DT hoặc ĐT, không dùng như một TT.
*Bài tp 4 : Bnh lun kin :
- Vẻ đẹp của tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng
nói của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay
cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của tục ngữ, ca dao thì
còn mãi.
*Bài tp 5: Cch tng vn t:
- Lắng nghe cách nói của những người xung quanh để học tập những cch ni hay.
- Đọc sách, báo (thời sự, khoa học, văn học,.)
- Ghi cheùp caùc töø ngöõ môùi, tìm hieåu nghóa cuûa noù qua töø ñieån hoaëc thaày, coâ giaùo.
Tập vit nhng cu vn, on vn c sư dơng t ng míi ỵc hc
* Bài tập 6 : Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a) Đồng nghĩa với nhược điểm là :
b) "Cứu cánh" nghĩa là :
c) Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là :
d) Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là :
e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là
điểm yếu
mục đích cuối cùng
đề bạt
láu táu
Hoảng loạn
a) Nhuận bút/ Thù lao;
- Nhuận bút :
- Thù lao :
b) Tay trắng/ trắng tay:
- Tay trắng :
- Trắng tay :
* Bài tập 7 : Phân biệt nghĩa của các từ ngữ sau và đặt câu :
Tiền trả cho người viết một tác phẩm
Tiền trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra
=> Thù lao : có nghĩa rộng hơn nhuận bút.
Không có chút vốn liếng của cải.
Bị mất hết của cải, tiền bạc .
trò chơi tiếp sức
a) Vòng một :(1`): Ghi lại 5 từ ghép có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi :
Ví dụ : Bàn luận / luận bàn ; ca ngợi / ngợi ca....
* Bài tập 8 : Tìm các từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau :
b) Vòng hai :(1`): Ghi lại 5 từ láy có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi :
Ví dụ : ước ao / ao ước ; dạt dào / dào dạt...
* Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) .... . .. trận đấu hai đội hoà 1-1.
b) Việc làm sai lầm của ông ấy đã gây ra.... nghiêm trọng.
c) Đội tuyển trường ta....giải nhất trong hội thi vừa qua.
d) Bài thi học kì của bạn Lan ở tất cả các môn đều ...điểm giỏi.
* Tìm từ Hán Việt có yếu tố "tuyệt" điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a)..là điểm cao nhất, mức cao nhất, không còn có thể hơn.
b) ... là hoàn toàn, không có một sự hạn chế hay một trường hợp ngoại lệ nào cả.
c) ...là cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao thiệp với nhau nữa.
d) ...là cần được giữ tuyệt đối bí mật.
e) ..là tác phẩm nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như là không còn có thể có cái hơn.
g) .. .. là nhịn đói không chịu ăn.
h) ...là nhất trên đời, không có gì sánh bằng.
i) ..là không có con trai nối dõi.
Hướng dẫn hc bi nh
- Làm hết bài tập vào vở bi tp.
Học bài.
Son bi: "Lơc Vn Tin cu KiỊu NguyƯt Nga"
Bài học kết thúc
Chúc các em học tốt!
Giáo viên thực hiện: Nông Thị Minh
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
- Voỏn tửứ laứ toồng theồ soỏ lửụùng vaứ chaỏt lửụùng tửứ ngửừ maứ moói ngửụứi coự ủửụùc do tớch luừy. Coự ngửụứi coự voỏn tửứ phong phuự, coự ngửụứi coự voỏn tửứ ngheứo naứn.
- Muoỏn dieón taỷ chớnh xaực vaứ sinh ủoọng nhửừng suy nghú, tỡnh caỷm, caỷm xuực cuỷa mỡnh, ngửụứi noựi phaỷi coự voỏn tửứ phong phuự, bieỏt ủửụùc nhieu tửứ vụựi ủay ủuỷ, chớnh xaực nghúa cuỷa tửứ vaứ caựch duứng noự.
-> Bụỷi vaọy, trau doi voỏn tửứ laứ vieọc raỏt quan troùng ủeồ phaựt trieồn kú naờng dieón ủaùt vaứ phaựt trieồn naờng lửùc tử duy.
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 1:
- TiÕng ViÖt rÊt giµu vµ ®Ñp, cã kh¶ n¨ng ®¸p øng nhu cÇu nhËn thøc vµ giao tiÕp cña ngêi ViÖt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của T/Việt, mỗi người cần phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vân dụng một cách nhuần nhuyễn trong nói, viết. Đó là cách giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt có hiệu quả nhất.
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh ep.
b) Các nhà khoa học d đoán nhng chic bnh ny c cch y khong 2500 nm.
c) Trong những năm gần đây, nhà trửụứng ủaừ đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
2/ Nhận xét:
*Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
a) Việt Nam chĩng ta .... có rất nhiều thắng cảnh Đp.
b) Các nhà khoa học d đoán nhng chic bnh ny c ....... khong 2500 nm.
c) Trong những năm gần đây, nhà trửụứng ủaừ đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
* Ví dụ:
Dùng thừa từ đẹp vì : Thắng cảnh nghĩa là cảnh đẹp.
->Đã dùng "thắng cảnh" thì không dùng từ đẹp.
b) Dùng "dự đoán" chưa chính xác.
- Vì dự đoán có nghĩa là: "Đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể sảy ra trong tương lai"
* Nên dùng: ước đoán, ước tính ...
c) Đẩy mạnh: là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
- qui mô -> Mở rộng phạm vi
-> Dùng "đẩy mạnh" chưa chính xác.
- Sửa: Mở rộng qui mô
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt .
Dùng thừa từ đẹp vì : Thắng cảnh nghĩa là cảnh đẹp.
-> Đã dùng "thắng cảnh" thì không dùng từ đẹp.
b) Dùng "dự đoán" chưa chính xác. Vì dự đoán có nghĩa là: "Đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể sảy ra trong tương lai"
c) Đẩy mạnh: là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
- qui mô -> Mở rộng phạm vi
-> Dùng "đẩy mạnh" chưa chính xác.
- Sửa: Mở rộng qui mô
-> Nên dùng: ước đoán, ước tính ...
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
1/ Ví dụ: Xét vd 1, 2 - sgk
2/ Nhận xét:
* Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt.
- Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng.
- Không phải tiếng ta nghèo mà do người viết không biết dùng tiếng ta.
3/ Ghi nhớ 1 - sgk:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
I. Rèn luyện nghĩa của từ và cách dùng từ:
II. Rèn luyện Ĩ lm tng vn t:
1/ Ví dụ: ý kiến của nhà văn Tô Hoài sgk.
2/ Nhận xét:
- Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
3/ Ghi nhớ 2 - sgk:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
A. Bài học:
B. Luyện tập:
* Bài 1: Chọn cách giải thích đúng
- Hậu quả :
a) Kết quả sau cùng. b) Kết quả xấu.
- Đoạt :
a) Chiếm được phần thắng. b) Thu được kết quả tốt.
- Tinh tú :
a) Phần thuần khiết và quý báu nhất.
b) Sao trên trời( nói khái quát).
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
B. Luyện tập:
Bài tập 2: Xaực ủũnh nghúa cuỷa yeỏu toỏ Haựn Vieọt:
- Tuyệt: dứt, không còn gì.
+Tuyệt chủng :
+Tuyệt giao :
+ Tuyệt tự :
+Tuyệt thực :
- Tuyệt : cc k nht
+Tuyệt đỉnh :
+Tuyệt trần :
+ Tuyệt mật:
+Tuyệt tác :
Bị mất hẳn giống nòi
Cắt đứt mọi quan hệ
Không có người nỗi dõi
Nhịn ăn hoàn toàn
Điểm cao nhất mức cao nhất
nhất trên đời không gì sánh nổi
bí mật tuyệt đối
Tác phẩm nghệ thuật đạt đến đỉnh cao.
a) Tuyệt : Có những nghĩa sau:
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
TRAU DỒI VỐN TỪ
* Bài tập 2: Xaực ủũnh nghúa cuỷa yeỏu toỏ Haựn Vieọt:
b) Đồng:
+ Đồng dạng :
+ Đồng bào :
+ Đồng khởi :
+ Đồng chí :
- Đồng : cùng nhau, giống nhau;
- Đồng : trẻ em
+ Đồng ấu :
+ Đồng dao :
+ Đồng thoại:
- Đồng : chất
+ Trống đồng:
Có cùng một dạng như nhau.
Những người có cùng giống nòi, dân tộc, tổ Quốc.
Cùng vùng dậy k/nghĩa, dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp.
Những người cùng chí hướng.
Trẻ em khoảng 6 -> 7 tuổi.
Lời hát dân gian của trẻ em.
Nhạc khí gõ, đúc bằng đồng trên mặt có hoa văn trang trí.
Thể truyện cho trẻ em.
* Bài 3 : Sửa lỗi dùng từ trong câu.
a) Về khuya, đường phố rất im lặng.
b) trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao. .... trên thế giới.
c) Nhửừng hoaùt ủoọng tửứ thieọn cuỷa oõng khieỏn chuựng toõi raỏt caỷm xúc.
yên tĩnh->Dùng chỉ trạng thái con người.
thiết lập
Xúc động
TRAU DỒI VỐN TỪ
Thứ hai ngày 10 tháng10 năm 2011
Tiết 36
-> Thành lập: Chỉ xây dựng một tổ chức.
-> dùng như một DT hoặc ĐT, không dùng như một TT.
*Bài tp 4 : Bnh lun kin :
- Vẻ đẹp của tiếng Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng
nói của người nông dân. Thời đại mới, khoa học kĩ thuật có thể thay
cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của tục ngữ, ca dao thì
còn mãi.
*Bài tp 5: Cch tng vn t:
- Lắng nghe cách nói của những người xung quanh để học tập những cch ni hay.
- Đọc sách, báo (thời sự, khoa học, văn học,.)
- Ghi cheùp caùc töø ngöõ môùi, tìm hieåu nghóa cuûa noù qua töø ñieån hoaëc thaày, coâ giaùo.
Tập vit nhng cu vn, on vn c sư dơng t ng míi ỵc hc
* Bài tập 6 : Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a) Đồng nghĩa với nhược điểm là :
b) "Cứu cánh" nghĩa là :
c) Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là :
d) Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là :
e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là
điểm yếu
mục đích cuối cùng
đề bạt
láu táu
Hoảng loạn
a) Nhuận bút/ Thù lao;
- Nhuận bút :
- Thù lao :
b) Tay trắng/ trắng tay:
- Tay trắng :
- Trắng tay :
* Bài tập 7 : Phân biệt nghĩa của các từ ngữ sau và đặt câu :
Tiền trả cho người viết một tác phẩm
Tiền trả công bù đắp vào lao động đã bỏ ra
=> Thù lao : có nghĩa rộng hơn nhuận bút.
Không có chút vốn liếng của cải.
Bị mất hết của cải, tiền bạc .
trò chơi tiếp sức
a) Vòng một :(1`): Ghi lại 5 từ ghép có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi :
Ví dụ : Bàn luận / luận bàn ; ca ngợi / ngợi ca....
* Bài tập 8 : Tìm các từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau :
b) Vòng hai :(1`): Ghi lại 5 từ láy có thể đảo trật tự các yếu tố mà nghĩa cơ bản không đổi :
Ví dụ : ước ao / ao ước ; dạt dào / dào dạt...
* Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) .... . .. trận đấu hai đội hoà 1-1.
b) Việc làm sai lầm của ông ấy đã gây ra.... nghiêm trọng.
c) Đội tuyển trường ta....giải nhất trong hội thi vừa qua.
d) Bài thi học kì của bạn Lan ở tất cả các môn đều ...điểm giỏi.
* Tìm từ Hán Việt có yếu tố "tuyệt" điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a)..là điểm cao nhất, mức cao nhất, không còn có thể hơn.
b) ... là hoàn toàn, không có một sự hạn chế hay một trường hợp ngoại lệ nào cả.
c) ...là cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao thiệp với nhau nữa.
d) ...là cần được giữ tuyệt đối bí mật.
e) ..là tác phẩm nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như là không còn có thể có cái hơn.
g) .. .. là nhịn đói không chịu ăn.
h) ...là nhất trên đời, không có gì sánh bằng.
i) ..là không có con trai nối dõi.
Hướng dẫn hc bi nh
- Làm hết bài tập vào vở bi tp.
Học bài.
Son bi: "Lơc Vn Tin cu KiỊu NguyƯt Nga"
Bài học kết thúc
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Minh Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)