Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Minh Hiền | Ngày 07/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Yên Bình
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
về dự giờ chuyên đề
GD nếp sống văn minh, thanh lịch
tích hợp trong môn Ngữ văn
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài

“Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.”
(Phạm Văn Đồng, “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ

a. Ví dụ
* Ví dụ 1
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
a. Ví dụ
* VÝ dô 1:
* Ví dụ 2
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Dự đoán: đoán trước một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai
- Quy mô: nói đến phạm vi lớn hay nhỏ.
- Đẩy mạnh: là thúc đẩy cho phát triển nhanh hơn.
a. Việt Nam có rất nhiều thắng cảnh.
Thắng cảnh: cảnh đẹp
dự đoán
ước tính
mở rộng
đẩy mạnh
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
a. Ví dụ
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2:
b. Kết luận
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Trau dồi vốn từ
Bài 7 Tiết 32
II. Luyện tập

Bài tập: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Thù lao
Giải nghĩa:
Tiền nhà xuất bản trả cho người có bài đăng báo hoặc tác phẩm in.
Lan đã dành hết tiền nhuận bút để giúp các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Đặt câu:
Nhuận bút
Giải nghĩa:
Trả công để bù đắp vào sức lao động đã bỏ ra.
Công ty tôi luôn có chế độ thù lao thích đáng cho công nhân.
Đặt câu:
Trau dồi vốn từ
Bài 7 Tiết 32
II. Luyện tập

Bài tập: Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Trắng tay
Giải nghĩa:
Tình trạng không có chút vốn liếng, của cải gì.
Ông ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng.
Đặt câu:
Tay trắng
Giải nghĩa:
Bị mất hết tiền bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì.
Bây giờ, ông ấy đã trắng tay.
Đặt câu:
Làm đẹp tiếng Hà thành
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”. Nếu chỉ viết “bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chữ “bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu nuôi tằm. Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì chu biết chừng nào!”
“Câu thơ của Nguyễn Du có chữ “áy” (cỏ áy bóng tà…”. Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng gợi lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê ấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã đi vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
a. Ví dụ
* Ví dụ 1
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
a. Ví dụ
* Ví dụ 1
* Ví dụ 2:

Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
I. Tìm hiểu bài
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
a. Ví dụ
b. Kết luận
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
sao phải nói lời cảm ơn ?
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
Bài 3
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. Về khuya đường phố rất
im lặng.
yên tĩnh.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
thành lập
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất
cảm xúc.
cảm động.
thiết lập
II. Luyện tập
Bài 7 Tiết 32
Trau dồi vốn từ
II. Luyện tập
- Yếu tố “bất” với nghĩa là không, chẳng:
+ Bất tài:
- Yếu tố “thủ” với nghĩa là đầu, đầu tiên, người đứng đầu:
+ Bất khả chiến bại:
không có tài năng
không thể bị bại trận
+ Thủ lĩnh:
+ Thủ tướng:
người đứng đầu lãnh đạo một tập đoàn
người đứng đầu chính phủ của một nước
Bài 9
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.
SƠ ĐỒ TƯ DUY HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
TRAU DỒI VỐN TỪ
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc hai phần kết luận.
- Hoàn thiện các bài tập 1,2,4,6,8
- Đọc phần đọc thêm.
Tập thể lớp 9A1 xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo đã đến dự giờ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Minh Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)