Bài 7. Trau dồi vốn từ

Chia sẻ bởi Lê Thị Xuân | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Trau dồi vốn từ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP

MÔN: NGỮ VĂN
LỚP 9
TIẾT 35: TRAU DỒI VỐN TỪ
GV: LÊ THỊ XUÂN


TRAU DỒI VỐN TỪ
Tiết 35:
(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt.
- Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ
“Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả. Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.”
( Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt )
Qua đoạn văn trên, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?


Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Thắng cảnh: cảnh đẹp
=> Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Dự đoán: là đoán trước tình hình sự việc nào đó trong tương lai
=> Ước đoán, phỏng đoán, ước tính
c. Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Đẩy mạnh : là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
=> Quy mô nói đến tính chất thu hẹp hay mở rộng, chứ không thể là nhanh hay chậm(Vì vậy, ta thay “đẩy mạnh”= “mở rộng”)



Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Ghi nhớ:
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.


Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài tập: 1(SGK)
Chọn cách giải thích đúng:
a. Kết quả sau cùng.
b. Kết quả xấu.
a. Chiếm được phần thắng.
b. Thu được kết quả tốt.
Tinh tú là:
a. Phần thuần khiết và quý báu nhất.
b.Sao trên trời ( nói khái quát)
H?u qu? l�:
Đoạt là:
Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy.
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy” (cỏ bóng tà…). Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”. Nếu chỉ viết “bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm. Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài giũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!

Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
.
* Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau và cho biết nghĩa của chúng là gì?:
a. Lòng đâu sẵn mối thương tâm
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
c. Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao
d. Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàng hoàng niềm tây.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
Cỏ áy
bén duyên tơ
=> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
=> NƯỚC MẮT
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài tập 5: ( SGK)
Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì chép lấy để dùng và viết.
Ghi nhớ:
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
* Để làm tăng vốn từ ta cần:
Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình
Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Từ lời dạy của Bác Hồ, em học tập được gì trong việc làm tăng vốn từ cho bản thân?
Nắm vững
nghĩa của từ và
cách dùng từ
Rèn luyện làm tăng vốn từ
Phải biết dùng
từ chính xác
Phải
hiểu nghĩa của từ
mình dùng
Phải
học hỏi lời ăn tiếng nói nhân dân
Phải đọc sách báo xem truyền hình...
Phải
tra cứu từ điển
hỏi
thầy cô bạn bè..
TRAU DỒI VỐN TỪ
SƠ ĐỒ TƯ DUY HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
Phải có ý thức
sử dụng
từ ngữ mới
III. LUYỆN TẬP:
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài tập 2a Chọn thông tin để giải nghĩa cho các từ sau:
A
1/ Tuyệt chủng.
2/ Tuyêt giao.
3/ Tuyệt tự
4/ Tuyệt thực
5/ Tuyêt đỉnh
6/ Tuyệt mật
7/ Tuyệt tác
8/ Tuyệt trần
B
a/ điểm cao nhất, mức cao nhất.
b/ giữ bí mật tuyệt đối.
c/ tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.
d/ nhịn ăn hoàn toàn.
e/ không có con nối dõi.
g/ bị mất hẳn nòi giống.
h/ cắt đứt mối quan hệ.
i/ nhất trên đời, không gì sánh bằng.
1 - g , 2 - h , 3 - e , 4 - d , 5 - a , 6 - b , 7 - c , 8 - i .
b. Đồng:
- Đồng (trẻ em)
+Đồng ấu: Trẻ em nhỏ khoảng 6,7 tuổi
+ Đồng dao: Bài hát dân gian của trẻ em
+Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ em
- Đồng (chất)
Trống đồng: nhạc khí gõ, đúc bằng đồng, trên mặt có hoa văn trang trí.
- Đồng (cùng nhau, giống nhau)
+ Đồng bào: cùng một bọc, chỉ những người cùng nòi giống.
+Đồng khởi: Cùng vùng dậy khởi nghĩa, dùng bạo lực để phá ách kìm
kẹp

Bài tập 2b: ( SGK) TRẢ LỜI NHANH
* Yếu tố “đồng” trong từ Hán Việt có các nghĩa thông dụng sau:
+ cùng nhau, giống nhau
+ trẻ em
+ kim loại(chất đồng)
Dựa vào các nét nghĩa trên, em hãy xác định nghĩa của yếu tố
“đồng” trong các từ Hán Việt sau bằng cách XẾP THEO NHÓM cho hợp lí
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài tập 3: ( SGK)
Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Về khuya, đường phố rất im lặng.


b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao
với hầu hết các nước trên thế giới.


c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Im lặng
dùng để nói về con người, về cảnh tượng của con người.
=>
yên tĩnh, vắng lặng
Thành lập
lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, hội...
=>
thiết lập
Cảm xúc ( DT)
sự rung động trong lòng do tiếp xúc với một sự việc nào đó.
=>
xúc động, cảm phục...
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài 7: ( SGK)
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật
Là tiền trả cho người viết một tác phẩm
b. Thù lao:
+ Là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra ( danh từ)
Ví dụ: Tôi vừa nhận được tiền nhuận bút của báo Hoa học trò.

a. nhuận bút
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
Bài 7: ( SGK)
Phân biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ đó:
b. tay trắng / trắng tay
- tay trắng : là không có chút vốn liếng, của cải gì cả.
- trắng tay : bị mất hết cả tiền bạc, của cải, hoàn toàn không có gì.
Ví dụ: Từ tay trắng anh đã làm nên cơ nghiệp này.
Trau dồi vốn từ
Tiết 35:
+ Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn
Bài 6: Điền từ ng? thích hợp:
+ nhược điểm
= điểm yếu.
+ Cứu cánh
= mục đích cuối cùng
+ Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên
= đề xuất
= láu táu.
+ Hoảng đến mức có biểu hiện mất trí
= hoảng loạn
Bài tập 8, 9: Hoạt động nhóm theo nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm 10 từ ghép và 10 từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau
* Ví dụ: luyện tập – tập luyện ..., hiu hắt – hắt hiu
Nhóm 2:
Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó:
bất (không, chẳng), quảng (rộng, rộng rãi), thủ ( đầu, đầu tiên), vô (không, không có), giáo (dạy bảo), suy(sút kém), thuần(ròng, không pha tạp), thuần(dễ bảo, chịu khiến), thủy(nước), trữ(chứa).
* Ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, bảo đảm – đảm bảo, đợi chờ – chờ đợi, thương yêu – yêu thương, bàn luận – luận bàn, cầu khẩn – khẩn cầu, hiền dịu – dịu hiền, giản đơn – đơn giản, khổ cực – cực khổ, màu nhiệm – nhiệm màu, kì diệu – diệu kì,...
* Nhớ nhung – nhung nhớ, tha thiết – thiết tha, hắt hiu – hiu hắt, tơi tả – tả tơi, lửng lơ – lơ lửng, ngào ngạt – ngạt ngào, trối trăng – trăng trối, vấn vương – vương vấn, bồng bềnh – bềnh bồng, dạt dào – dào dạt, hững hờ – hờ hững, khát khao – khao khát,...
* bất bình, bất công ; quảng cáo, quảng bá; thủ trưởng, thủ khoa; vô định, vô hạn; giáo viên, giáo dục; suy đồi, suy nhược; thuần khiết, thuần chủng; thuần hóa, thuần phục; thủy lợi, thủy chiến; lưu trữ, tàng trữ,...
* Củng cố -dặn dò:
I/ Củng cố:
- Muốn sử dụng tốt tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ.Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết , làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
II/ Dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: chuẩn bị bài viết số 2
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Xin chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)